Bài giảng Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam - Trường THCS Đằng Lâm

pptx 69 trang Tuyết Nhung 07/12/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam - Trường THCS Đằng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_8_ket_noi_tri_thuc_bai_6_thuy_van_viet_nam.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Thủy văn Việt Nam - Trường THCS Đằng Lâm

  1. Chào mừng thầy cô và các em đến với tiết học Địa lí 8 Giáo viên:.......
  2. Ô CHỮ BÍ MẬT P H U S A 1 2 Đ Ô I N U I V O N G C U N G 3 G I O M U A 4 Đây là dạng địa hình chiếm ¾ diện tích đất liền nước ta? ĐâyNướcĐây là một là ta vật trongchịu liệu ảnhhai quan hướnghưởng trọng nghiêngthường tạo nên xuyên chủ các yếu đồngcủa của loại bằng? địa gió hình này? nước ta?
  3. BÀI 6 THỦY VĂN VIỆT NAM
  4. NỘI DUNG CHÍNH 3. Nước 1. Sông ngòi 2. Hồ, đầm ngầm
  5. 1. Sông ngòi a. Đặc điểm chung Dựa vào H6.1, thông tin SGK và các từ gợi ý sau em hãy nêu các đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? Mạng lưới Hướng chảy Chế độ nước Phù sa
  6. Mạng lưới Hướng chảy Chế độ nước Phù sa Dày đặc phân bố Sông nhiều nước (hơn 800 tỉ rộng khắp trên Có hai hướng Có 2 mùa rất rõ m3/năm) và cả nước: Nước chính là tây bắc - rệt: mùa lũ và lượng phù sa ta có 2360 con đông nam và mùa cạn. khá lớn (khoảng sông dài trên vòng cung. 10km. 200 triệu tấn/năm)
  7. Vì sao nước ta có nhiều sông suối và phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc?
  8. Xác định trên bản đồ: - Một số con sông chả theo hướng TB-ĐN? - Một số con sông chảy theo hướng vòng cung?
  9. Tại sao nước của Sông Hồng lại có màu đỏ? - Mưa tập trung theo mùa. - Địa hình đồi núi dốc, dễ xói mòn, rửa trôi. => Hàm lượng phù sa lớn Sông Hồng
  10. Phù sa => Bồi đắp nên các đồng bằng đất đai phì nhiêu để phát triển nông nghiệp
  11. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN NHÂN - Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng - Khí hậu mưa nhiều. khắp trên cả nước: Nước ta có 2360 con sông - Địa hình nhiều đồi núi, lãnh thổ hẹp ngang dài trên 10km. - Sông chảy theo hai hướng: Tây Bắc – Đông - Do hướng chủ yếu của địa hình : Tây Bắc - Nam và vòng cung Đông Nam và vòng cung - Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt: mùa - Do khí hậu có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. lũ và mùa cạn. - Sông ngòi nước ta nhiều nước (hơn 800 tỉ - Mưa tập trung theo mùa. m3/năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 - Địa hình đồi núi dốc, dễ xói mòn, rửa trôi. triệu tấn/năm)
  12. SÔNG NGÒI ĐỊA KHÍ HÌNH HẬU
  13. TÔI HIỂU BIẾT - Có 9 thẻ ghi tên các con sông. - Nhiệm vụ: Trong thời gian 2 phút sắp xếp các côn sông vào vị trí phù hợp. S. Thái Bình S. Đồng Nai S. Mã S. Ba S. Kì Cùng S. Mê Công S. Cả S. Hồng S. Thu Bồn - Bằng Giang Sông ngòi Bắc Bộ Sông ngòi Trung Bộ Sông ngòi Nam Bộ
  14. 1. Sông ngòi b. Một số hệ thống sông lớn Dựa vào H6.1, xác định vị trí của 3 hệ thống sông lớn: Sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Mê Công?
  15. Hệ thống sông tiêu biểu cho sông ngòi Bắc bộ? => Hệ thống sông Hồng (đây là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau sông Mê Công) Dựa vào H6.1, 6.3, Thông tin SGK, trình bày đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Hồng?
  16. *Hệ thống sông Hồng Chảy qua lãnh thổ Việt Nam có chiều dài 556 km, có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Tất cả các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt.
  17. + Mùa lũ: từ tháng 6 - tháng 10, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. + Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm. - Lũ tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt do có mưa theo mùa và mạng lưới sông có dạng nan quạt.
  18. Sông Hồng Mùa lũ Trước tình hình lũ biến động như thế thì nhân dân miền Bắc nước ta có những biện pháp nào để phòng chống lũ? Mùa cạn
  19. Hệ thống đê sông Hồng