Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_bai_42_nong_do_dung_dich_tiet_1.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 1)
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nêu định nghĩa dung môi, chất tan, dung dịch? Lấy ví dụ. Câu 2: Hòa tan 8 gam NaCl vào 152 gam nước a. Xác định dung môi, chất tan, dung dịch trong thí nghiệm trên? b. Tính khối lượng dung dịch thu được.
- Làm thế nào để pha được 1000g dung dịch nước muối 0,9% đây???
- Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch. Nồng độ phần trăm (C%)
- Những con số này có ý nghĩa gì? Hiđro peoxit
- Axit Clohiđric Axit axetic HCl CH3COOH
- 3% 35% Có thể dùng nước oxi già nồng độ cao cho người được không? 3% 35% Dùng trong y Nồng độ đậm đặc học để sát trùng sẽ gây tử vong vết thương, với nếu uống phải, nồng độ cao có thường được dùng thể làm cháy da trong PTN
- VD1: Hòa tan 8 gam NaCl vào 152 gam nước a. Xác định dung môi, chất tan, dung dịch? b. Tính khối lượng dung dịch thu được? c. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của NaCl có trong dung dịch thu được? Chất tan là: NaCl mct= ?8 gam H O Dung môi là: 2 mdm= ?152 gam Dung dịch NaCl mdd = ?160 gam
- Bài tập 1: Hoà tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dd.
- VD2: Tính khối lượng NaOH, khối lượng nước cần dùng để pha được 200g dung dịch NaOH 15%
- THẢO LUẬN VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 3 Tính khối lượng NaOH, Hoà tan 20g muối vào nước được khối lượng nước cần dùng dung dịch có nồng độ là 10%. để pha được 200g dung a. Tính mdd nước muối . dịch NaOH 15% b. Tính mnước cần dùng để pha chế.
- - Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
- Ví dụ 1: Hoà tan 1 mol H2SO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch đó?
- VD2: Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
- Giải: + Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM (1) . V1 = 0,5 . 2 = 1mol + Số mol đường có trong dung dịch 2: Cho biết n = C . V = 1 . 3 = 3 mol V1 = 2 lít 2 M (2) 2 CM(1) = 0,5M + Số mol của dung dịch đường sau khi trộn: V = 3 lít 2 n (hỗn hợp) = 1 + 3 = 4 mol C = 1M M(2) + Thể tích của dung dịch đường sau khi trộn Tính CM của dung dịch sau V(hỗn hợp) = V1 + V2 = 2 + 3 = 5 (lit) khi trộn? + Nồng độ của dung dịch đường sau khi trộn: n 4 CM (hỗn hợp) = = = 0,8(M) V 5
- Bài tập VN: Hoà tan 6,5g kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M a. Viết phương trình phản ứng b. Tính V c. Tính thể tích khí thu được ở đktc d. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
- Ô STAR Dung dịch mct mdd C% (g) (g) NaOH 4,0 (1) 20% NaCl 11,4 380 (2) HCl (3) 146 20% H2SO4 (4) 200 90% Na = 23; Cl = 35,5; S = 32; O = 16
- Ô STAR Dung dịch mct mdd C% (g) (g) NaOH 4,0 20 20% NaCl 11,4 380 3% HCl 29,2 146 20% H2SO4 49 200 24,5% Na = 23; Cl = 35,5; S = 32; O = 16
- Bài 2: Để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dung dịch HCl 7.3%. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c. Tính mmuối tạo thành.
- Chữa bài tập đề cương Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi: a. Hòa tan 3 g KNO3 vào nước để tạo thành 30g dung dịch KNO3. b. Hòa tan 50 g muối ăn vào 450 g nước.
- DẶN DÒ - Học bài - Làm các bài tập 1, 5, 7 sgk/145,146 - Tìm hiểu trước về Nồng độ mol Bài 3: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ. a. Tính C% của H2SO4. b. Tính C% của dd muôí sau phản ứng.
- BỆNH TIỂU ĐƯỜNG: Khi trong cơ thể người, lượng đường (glucozơ) trong máu tăng cao. Nồng độ đường trên 5,6 mmol/lít (0,0056 mol/lít)