Bài giảng Hóa học 8 - Đề kiểm tra thử học kì 1 năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Đề kiểm tra thử học kì 1 năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_de_kiem_tra_thu_hoc_ki_1_nam_hoc_2022_20.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Đề kiểm tra thử học kì 1 năm học 2022-2023
- ĐỀ KIỂM TRA THỬ HÓA 8 HK1 22-23 1) Lập công thức hóa học (CTHH) của các hợp chất sau, biết phân tử gồm: S (VI) và O; P (V) và O. Nêu ý nghĩa của 1 trong 2 CTHH đã lập. 2) a) Viết lại các CTHH sau cho đúng: Al3O2, (S3O2, biết S hóa trị IV hoặc VI), KO2, MgO2, H(PO4)3 b) Phân tử hợp chất khí lưu huỳnh dioxit SO2 nặng hay nhẹ hơn phân tử đơn chất khí oxy O2 và bằng bao nhiêu lần ? 3) Tính hóa trị của Ca, Fe, Na, Mg và Zn trong các CTHH sau: Ca3(PO4)2, Fe2(SO4)3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Zn(OH)2 4) Lập phương trình hóa học (PTHH) cho các sơ đồ phản ứng sau. Nêu tỉ lệ chung và tỉ lệ 1 cặp chất (tùy chọn) của 1 trong các PTHH đã lập. a) MgO + H3PO4 > Mg3(PO4)2 + H2O b) K2O + H2SO4 > K2SO4 + H2O c) KOH + H3PO4 > K3PO4 + H2O d) Ca + HCl > CaCl2 + H2 e) Al + HCl > AlCl3 + H2
- 5) Viết công thức về khối lượng của 1 trong các PTHH ở câu 4 vừa lập được. 23 6) Tính số mol (n) rồi tính thể tích (V) của 24.10 phân tử CO2 ở đktc và ở đk thường 7) Tính số mol rồi tính khối lượng của 12.1023 phân tử MgO 8) Tính số mol rồi tính số phân tử của 36 g H2O 9) Tính khối lượng mol (M) của hợp chất A, biết 0,5 mol chất này có khối lượng là 51 g. Biết phân tử hợp chất A này gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử O. Hãy xác định tên, kí hiệu hóa học (KHHH) của X. 10) Tính khối lượng (g) của 1đvC, biết 1 nguyên tử cacbon (1 C) nặng 1,9926.10-23 g. Tiếp theo tính khối lượng (g) của 1 phân tử natri clorua NaCl và của 1 phân tử nhôm hidroxit Al(OH)3.
- ĐÁP ÁN 1) CTHH lần lượt là: SO3 và P2O5 Ý nghĩa của CTHH SO3: - Có các nguyên tố S, O tạo ra chất - Có 1 S, 3 O trong 1 phân tử - PTK = 32+3.16 = 80 đvC III II IVII VI II I II II II I III 2) a) Các CTHH đúng là: Al2O3, SO2 hoặc SO3, K2O, MgO, H3PO4 b) Phân tử hợp chất khí lưu huỳnh dioxit SO2 nặng hơn phân tử đơn chất khí oxy O2 là: (32+2.16)/2.16 = 64/32 = 2 (lần) 3) Gọi a, b, c, d, e là hóa trị của Ca, Fe, Na, Mg và Zn trong các CTHH: a III b II c II d I e I Ca3(PO4)2, Fe2(SO4)3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Zn(OH)2 suy ra: a = 2.III:3 = II; b = 3.II:2 = III; c = 1.II:2 = I; d = 2.I:1 = II; e = 2.I:1 = II
- 4) * Các PTHH) là: a) 3MgO + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2O b) K2O + H2SO4 -> K2SO4 + H2O c) 3KOH + H3PO4 -> K3PO4 + 3H2O d) Ca + 2HCl -> CaCl2 + H2 e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 * Tỉ lệ chung và tỉ lệ 1 cặp chất (tùy chọn) của PTHH: d) Ca + 2HCl -> CaCl2 + H2 - Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Ca:số phân tử HCl:số phân tử CaCl2:số phân tử H2=1:2:1:1 Hiểu là: Cứ 1 nguyên tử Ca tác dụng với 2 phân tử HCl tạo ra 1 phân tử CaCl2 và 1 phân tử H2 - Tỉ lệ 1 cặp chất: Số nguyên tử Ca:số phân tử HCl = 1:2 Hiểu là: Cứ 1 nguyên tử Ca tác dụng với 2 phân tử HCl 5) Công thức về khối lượng của phản ứng d) là: mCa + mHCl = mCaCl2 + mH2
- 23 6) Tính số mol (n) rồi tính thể tích (V) của 24.10 phân tử CO2 ở đktc và ở đk thường 23 23 23 - nCO2 = 24.10 : N = 24.10 : 6.10 = 4 mol - Vđktc = n.22,4 = 4.22,4 = 89,6 (l); Vđk thường = n.24 = 4.24 = 96 (l) 7) Tính số mol rồi tính khối lượng của 12.1023 phân tử MgO - nMgO = 12.1023: N = 12.1023: 6.1023 = 2 mol - mMgO = n.M = 2.(24+16) = 80 g 8) Tính số mol rồi tính số phân tử của 36 g H2O - nH2O =m:M = 36:(2.1+16) = 2 mol 23 23 - Số phân tử H2O = n.N = 2.6.10 = 12.10 9) - Ta có: MA = m:n = 51:0,5 = 102 g - Lại có: 2.X +3.16 = 102, suy ra:X=(102-3.16):2=27 g. Vậy: X là nhôm: Al 10) - Ta có: Khối lượng (g) của 1đvC = 1,9926.10-23:12 = 0,16605.10-23 g - Khối lượng (g) của 1 phân tử NaCl = (23+35,5).0,16605.10-23 = 9,713925.10-23 g -23 - Khối lượng (g) của 1 phân tử Al(OH)3=[27+3.(16+1)].0,16605.10 = 12,9519.10-23 g