Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_11_cong_thuc_hoa_hoc.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 11: Công thức hóa học
- TIẾT 11: CÔNG THỨC HÓA HỌC Kiểm tra bài cũ Câu 1. Tính PTK của hợp của: a. Phân tử axit sunfuric gồm: 2H, 1S, 4 O b, Phân tử natri cacbonat gồm: 2 Na, 1C, 3O c, Phân tử kali photphat gồm: 3K, 1P, 4O Đáp án: a. PTK axit sunfuric = 2.1+32+4.16 = 98 b. PTK natri cacbonat = 2.23+12+3.16 = 106 c. PTK kali photphat = 39+31+4.16 = 134 Câu 2: Hãy so sánh phân tử khí oxi (gồm 2 O) nặng hay nhẹ hơn các phân tử sau và bằng bao nhiêu lần? a. Phân tử khí Metan (gồm 1C, 4H) b. Phân tử khí lưu huỳnh đioxit (gồm 1S, 2O) Đáp án: a. Ta có: PTK khí oxi (Phân tử gồm 2 O) = 2.16 = 32 PTK khí Metan (Phân tử gồm 1C, 4H) = 12+4.1 = 16 Vậy: khí oxi nặng hơn khí metan là: 32/16 = 2 (lần) b. PTK khí lưu huỳnh đioxit (Phân tử gồm 1S, 2O) = 32+2.16 = 64 Vậy: khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh đioxit là: 32/64 = 1/2 = 0,5 (lần)
- Câu 3: Phân tử hợp chất A gồm 2 X, 1 O. Biết PTK của A gấp 31 lần PTK của khí hiđro (phân tử khí hiđro gồm 2 H) a. Tính PTK của hợp chất A b. Xác định tên, KHHH của nguyên tố X. Đáp án: a. PTK khí hiđro (phân tử gồm 2 H) = 2.1 = 2 Nên: PTK hợp chất A = 31.2 = 62 b. Vì: Phân tử hợp chất A gồm 2 X, 1 O, nên: 2.X+ 16 = 62 X = (62-16):2 = 23 Vậy: X là natri: Na
- TIẾT 11: CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Công thức hoá học của đơn chất: Chỉ gồm kí hiệu hoá học (KHHH) của một nguyên tố. 1. Công thức hóa học của đơn chất kim loại: do nguyên tử là hạt đại diện cho chất nên KHHH của nguyên tố cũng chính là CTHH của đơn chất kim loại. Ví dụ: KHHH CTHH Nguyên tố đồng: Cu Đơn chất đồng: Cu Nguyên tố kẽm: Zn Đơn chất kẽm: Zn Nguyên tố nhôm: Al Đơn chất nhôm: Al Nguyên tố natri: Na Đơn chất natri: Na
- 2. Công thức hoá học của đơn chất phi kim: * Nhiều phi kim: có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thường là 2, nên thêm chỉ số này ở chân bên phải của KHHH. Ví dụ: Đơn chất phi kim CTHH Khí hiđrô có phân tử gồm 2 H H2 Khí oxi có phân tử gồm 2 O O2 Khí nitơ có phân tử gồm 2 N N2 Đơn chất brom (lỏng) có phân tử gồm 2 Br Br2 Đơn chất iot (rắn) có phân tử gồm 2 I I2
- * Một số phi kim: Qui ước lấy KHHH làm CTHH của đơn chất phi kim (tương tự như ở đơn chất kim loại) Ví dụ: KHHH CTHH Nguyên tố cacbon: C Đơn chất than: C Nguyên tố lưu huỳnh: S Đơn chất lưu huỳnh: S Nguyên tố photpho: P Đơn chất photpho: P
- II, Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hoá học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. * Công thức hóa học dạng chung : AxBy ; AxByCz; Trong đó: - A, B, C là KHHH của nguyên tố (viết in hoa) - x, y, là chỉ số (số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất) (viết ở chân bên phải của KHHH). Ví dụ: Hợp chất CTHH Nước có phân tử gồm: 2 H, 1 O H2O Muối ăn có phân tử gồm: 1 Na, 1 Cl NaCl Canxi cacbonat có phân tử gồm: 1 Ca, 1 C, 3 O CaCO3 Axit sunfuric có phân tử gồm: 2 H, 1 S, 4 O H2SO4 Axit photphoric có phân tử gồm: 3 H, 1 P, 4 O H3PO4
- III, Ý nghĩa của công thức hoá học: * Mỗi công thức hoá học còn chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim) * Ý nghĩa của công thức hoá học: cho biết: + Nguyên tố nào tạo ra chất . + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất . + Phân tử khối của chất . Thí dụ: Ý nghĩa của các CTHH sau: a. CTHH của khí nitơ N2 cho biết: - Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra - Có 2 N trong 1 phân tử - PTK = 2.14 = 28 (đvC) b. CTHH của canxi cacbonat CaCO3 cho biết: - Canxi cacbonat do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Có 1 Ca, 1 C, 3 O trong một phân tử - PTK = 40+12+3.16 = 100 (đvC)
- * Lưu ý: - Viết H2 là: 1 phân tử hiđro. 2H là: 2 nguyên tử hiđro. - CTHH H2O cho biết 1 phân tử nước có: 2H, 1O (còn nói trong phân tử nước có phân tử hiđro: H2 là sai) - Nếu chỉ: + 3 phân tử hiđro ta viết: 3 H2 + 2 phân tử nước ta viết: 2 H2O (các hệ số 2; 3 trước CTHH, viết cao bằng KHHH) - Nếu viết: + 3 H2 nghĩa là: 3 phân tử hiđro + 2 H2O nghĩa là: 2 phân tử nước Chú ý: + 3 H2 nghĩa là: 3 phân tử hiđro (trong đó có 3.2 = 6 H);
- Đáp án BT 2. a và 2d tr 33 SGK: Ý nghĩa của các CTHH: a) Khí clo Cl2: cho biết: - Khí clo do nguyên tố clo tạo ra - có 2 Cl trong 1 phân tử - PTK = 2.35,5 = 71 d) Axit sunfuric H2SO4: cho biết: - Axit sunfuric do 3 nguyên tố H, S và O tạo ra - Có 2 H, 1 S, 4 O trong 1 phân tử - PTK = 2.1+32+4.16 = 98
- BÀI TẬP THÊM: BT1: Hoàn thành bảng sau: Chất CTHH PTK Khí Clo, phân tử gồm: 2Cl Cl2 2.35,5 = 71 Magie hiđroxit, phân tử gồm: 1 Mg, 2 nhóm (OH) Mg(OH)2 24+2.(16+1) = 58 Kẽm clorua, phân tử gồm: 1 Zn, 2 Cl ZnCl2 65+2.35,5 =136 Đồng, phân tử gồm: 1 Cu Cu 64 Nhôm Oxit, phân tử gồm: 2 Al, 3 O Al O 2.23+3.16 = 94 Canxi hiđroxit, phân tử gồm: 1 Ca, 2 nhóm (OH) 2 3 Ca(OH) 40+2.(16+1) = 74 Axit sunfuric, phân tử gồm: 2 H, 1 S, 4 O 2 H2SO4 2.1+32+4.16 = 98
- BT2 (BT 4tr34 SGK): Đáp án: a) 5 Cu: Năm nguyên tử đồng; 2 NaCl: Hai phân tử natri clorua. 3 CaCO3: Ba phân tử canxi cacbonat b) - Ba phân tử oxi (mỗi phân tử gồm: 2 O): 3O2 - Sáu phân tử canxi oxit (mỗi phân tử gồm: 1 Ca, 1 O): 6 CaO - Năm phân tử đồng sunfat (mỗi phân tử gồm: 1 Cu, 1 S, 4 O): 5 CuSO4 BT3:Tính Khối lượng bằng gam của: 6,02.1023 phân tử nước; 23 6,02.10 phân tử CO2 Đáp án: * Khối lượng bằng gam của: 6,02.1023 phân tử nước là: 23 -23 6,02.10 .18.0,166.10 = 17,988(g) ≈ 18(g) 23 * Khối lượng bằng gam của: 6,02.10 phân tử CO2 là: 6,02.1023.44.0,166.10-23 ≈ 44(g).