Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 13: Hoá trị (học mục II)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 13: Hoá trị (học mục II)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_13_hoa_tri_hoc_muc_ii.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 13: Hoá trị (học mục II)
- TIẾT 13: HOÁ TRỊ (Học mục II) KIỂM TRA Câu 1: Xác định hoá trị của Al trong nhôm oxit Al2O3. Nêu ý nghĩa của CTHH. Đáp án: * Trong nhôm oxit Al2O3 thì Al hóa trị là: 3.II:2 = III * Ý nghĩa của CTHH: - Nhôm oxit Al2O3 do các nguyên tố Al, O tạo ra - Có 2 Al, 3 O trong 1 phân tử - PTK = 2.27+3.16 = 102 Câu 2: Xác định hoá trị của Fe trong sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 biết nhóm (OH) (I). Nêu ý nghĩa của CTHH. Đáp án: * Trong sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 thì Fe hóa trị là: 2.I:1 = II * Ý nghĩa của CTHH: - Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 do các nguyên tố Fe, O, H tạo ra - Có 1 Fe, 2 nhóm (OH) trong 1 phân tử - PTK = 56+2.(16+1) = 90
- TIẾT 13: HOÁ TRỊ (Học mục II) II. Quy tắc hoá trị (của hợp chất 2 nguyên tố): 1. Quy tắc: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. * CTHH tổng quát: a b AxBy Theo qui tắc hóa trị (QTHT) thì: a.x = b.y (Trong đó: A, B là Kí hiệu hoá học của nguyên tố A, B; a, b là hoá trị của A, B; x, y là chỉ số của A, B) Thí dụ: Trong nhôm oxit Al2O3 biết Al (III) và O (II) thì theo QTHT ta có: 2.III = 3.II * Chú ý: QTHT vẫn đúng khi B là nhóm nguyên tử. Thí dụ: Trong Canxi hiđroxit Ca(OH)2 biết Ca (II) và (OH) (I) thì theo QTHT ta có: 1.II = 2.I
- 2. Vận dụng: a. Tính hóa trị của một nguyên tố. Thí dụ: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Cl (I) Giải: Gọi a là hóa trị của Fe trong: a I FeCl3 Ta có: 1.a = 3.I a = 3.I:1 = III b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị Thí dụ1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi S (VI) và O (II) Giải: - Gọi CTHH tổng quát của hợp chất là: VI II SxOy - Theo QTHT có: x.VI = y.II - Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/VI =1/3 (đã tối giản) Vậy: lấy x = 1. y = 3 - CTHH là: SO3
- Thí dụ2: lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na (I) và nhóm (SO4) (II) Giải: - Gọi CTHH tổng quát của hợp chất là: I II Nax(SO4)y - Theo QTHT có: x.I = y.II - Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/I =2/1 (đã tối giản) Vậy: lấy x = 2. y = 1 - CTHH là: Na2SO4 * Tổng kết: Theo QTHT: x.a = y.b - Biết x, y và a (hoặc b), tính được b (hoặc a) - Biết a, b tìm được x, y để lập CTHH. Chuyển thành tỉ lệ: x/y = b/a = b’/a’ (đã tối giản) Lấy x = b hay b’; y = a hay a’ (nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn a, b)
- Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO biết O (II) A. I B. II C. III D. Không xác định Câu 2: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào A. FeO B. Fe2O3 C. Fe D. FeCl3 Câu 3: P hóa trị bao nhiêu trong hợp chất P2O5, A. I B. II C. IV D. V Câu 4: Công thức nào sau đây đúng? biết Al (III), O (II) A. AlO B. Al2O C. Al2O3 D. Al3O Câu 5: Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau: A. SO2. B. S2O3. C. S2O2. D. SO3. Câu 6: Công thức HH đúng của hợp chất tạo bởi Ba (II) và PO4 (III) A. Ba2PO4. B. Ba3(PO4)2. C. Ba3PO4. D. BaPO4.
- Bài 5 sách giáo khoa trang 38 (Lập CTHH). Đáp án: a. - Gọi CTHH tổng quát là: III I PxHy Ta có: x.III = y.I x/y = I/III = 1/3 Lấy x = 1, y = 3. Vậy CTHH: PH3 - Làm tương tự có các CTHH là: CS2 và Fe2O3 b. - Làm tương tự có các CTHH là: NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2