Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 14: Bài luyện tập 2

pptx 11 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 14: Bài luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_14_bai_luyen_tap_2.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 14: Bài luyện tập 2

  1. TIẾT 14: BÀI LUYỆN TẬP 2 I. Kiến thức cần nhớ: 1. Chất được biểu diễn bằng CTHH . a) Đơn chất A (đơn chất kim loại và một vài phi kim như: S, C, P, Si, ) Đơn chất Ax (phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2) b) Hợp chất AxBy; AxByCz Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết 3 ý nghĩa về chất. 2. Hoá trị : Là con số biểu thị khả liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác (hoặc nhóm nguyên tử). a b Với hợp chất : AxBy Trong đó: A, B có thể là nhóm nguyên tử; a, b là hóa trị của A, B. Theo quy tắc hoá trị có: x.a = y.b a) Tính hoá trị chưa biết Thí dụ: Tính hóa trị của F và Fe trong các CTHH: AlF3 và Fe2(SO4)3 Giải: III b * Trong CTHH: AlF3 Ta có: b = 1.III:3 = I a II * Trong CTHH: Fe2(SO4)3 Ta có: a = 3.II:2 = III
  2. b) Lập CTHH Thí dụ: Lập CTHH của các hợp chất: * Cu (II), O (II) * Fe (III), Nhóm (NO3) (I) * Al (III), Nhóm (SO4) (II) Giải: II II * CTHH tổng quát: CuxOy Ta có: x.II = y.II x/y = II/II = 1/1 x = 1, y =1 CTHH: CuO * CTHH tổng quát: III I Fex(NO3)y Ta có: x.III = y.I x/y = I/III = 1/3 x = 1, y =3 CTHH: Fe(NO3)3
  3. * CTHH tổng quát: III II Fex(SO4)y Ta có: x.III = y.II x/y = II/III = 2/3 x = 2, y =3 CTHH: Fe2(SO4)3
  4. II. Bài tập: Đáp án các Bài tậpTr 41 SGK: Bài 1. * Gọi a là hóa trị của Cu trong CTHH Cu(OH)2, ta có: a = 2.I:1 = II * Gọi a là hóa trị của P trong CTHH PCl5, ta có: a = 5.I:1 = V * Gọi a là hóa trị của Si trong CTHH SiO2, ta có: a = 2.II:1 = IV * Gọi a là hóa trị của Fe trong CTHH Fe(NO3)3, ta có: a = 3.I:1 = III Bài 2. Chọn đáp án D vì: * Từ CTHH: XO suy ra hóa trị của X = 1.II:1 = II * Từ CTHH: YH3 suy ra hóa trị của Y = 3.I:1 = III * CTHHTQ của X và Y là: II III XxYy Ta có: x.II = y.III x/y = III/II = 3/2 x = 3, y = 2, CTHH: X3Y2
  5. Bài 3. Chọn đáp án D vì: * Từ CTHH: Fe2O3 suy ra hóa trị của Fe = 3.II:2 = III * Gọi CTHHTQ của Fe (III) và nhóm (SO4) (II) là: III II Fex(SO4)y Ta có: x.III = y.II x/y = II/III = 2/3 x = 2, y = 3, CTHH: Fe2(SO4)3
  6. Bài 4. Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi K (I), Ba (II), Al (III) lần lượt với: a) Cl (I). b) (SO4) (II). Nêu ý nghĩa của CTHH tạo bởi Ba và Al với nhóm (SO4) Giải: a) - Làm tương tự như phần giải thích của Bài 3, các CTHH lần lượt là: KCl. BaCl2, AlCl3 - PTK KCl = 39+35,5 = 74,5 - PTK BaCl2= 137+2.35,5=208 - PTK AlCl3=27+3.35,5=133,5
  7. Bài 4. Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi K (I), Ba (II), Al (III) lần lượt với: a) Cl (I). b) (SO4) (II). Nêu ý nghĩa của CTHH tạo bởi Ba và Al với nhóm (SO4) Giải: b) - Làm tương tự như phần giải thích của Bài 3, các CTHH lần lượt là: K2SO4, BaSO4, Al2(SO4)3 - PTK K2SO4=2.39+32+4.16=174 - PTK BaSO4=137+32+4.16=233 - PTK Al2(SO4)3 = =2.27+3.(32+4.16)= 342
  8. Bài 4. Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi K (I), Ba (II), Al (III) lần lượt với: a) Cl (I). b) (SO4) (II). Nêu ý nghĩa của CTHH tạo bởi Ba và Al với nhóm (SO4) Giải: * Ý nghĩa của CTHH: - BaSO4: + Có 3 nguyên tố: Ba, S, O tạo ra chất. + Có 1 Ba, 1 S, 4 O trong 1 phân tử. + PTK BaSO4=137+32+4.16=233 - Al2(SO4)3: + Có 3 nguyên tố: Al, S, O tạo ra chất. + Có 2 Al, 3 nhóm (SO4) trong 1 phân tử. + PTK Al2(SO4)3 = =2.27+3.(32+4.16)= 342
  9. Câu 1: Hóa học là gì? A. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. B. Hoá học là khoa học nghiên cứu các môn học, sự tích hợp bộ môn. C. Hoá học là khoa học nghiên cứu các sự vật và hiện tượng. D. Hoá học là khoa học nghiên cứu các sự việc, sự vật và hiện tượng. Câu 2: Trong các vật: Bút chì và cây xanh hãy cho biết đâu là vật thể tự nhiên và chất A. Cây xanh và bút B. cây xanh và than chì. C. bút chì và xelulozo. D. bút chì và chì. Câu 3: Chất nào là chất tinh khiết ? A. Nước khoáng. B.Nước biển. C. Nước cất. D. Nước suối Câu 4: Chất thuộc hợp chất hóa học là: A. O2 B. N2. C. H2. D. CO2
  10. Câu 5: Trong 1 phân tử nước H2O có các nguyên tử A. 1 nguyên tử hiđrôvà 2 nguyên tử oxi. B. 2 nguyên tử hiđrô và 1 nguyên tử oxi C. 1 nguyên tử hiđrô và 1 nguyên tử oxi. D. 2 nguyên tử hiđrô và 2 nguyên tử oxi. Câu 6: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của A. H hóa trị I và O hóa trị II. B. H hóa trị II và O hóa trị II. C. H hóa trị I và O hóa trị I. D. H hóa trị II và O hóa trị I. Câu 7: Tính phân tử khối của hợp chất CaCO3 A . 50đvC B. 70đvC C. 100đvC D. 110đvC
  11. Câu 8: a. Cho các hợp chất có công thức hóa học là X2O3 và H2Y. Hãy tính hóa trị của X và Y rồi lập CTHH của X với Y. b. Cho các hợp chất có công thức hóa học là XO2 và H2Y. Hãy tính hóa trị của X và Y rồi lập CTHH của X với Y. Giải: a. - Trong CTHH XO3 thì hóa trị của X là 3.II:1 = VI Trong CTHH H2Y thì hóa trị của Y là 2.I:1 = II VI II - Gọi CTHH dạng chung là: XxYy Ta có: x.VI = y.II Tỉ lệ: x/y = II/VI = I/III = 1/3 Lấy x = 1, y =3; CTHH là XY3 b. - Trong CTHH XO2 thì hóa trị của X là 2.II:1 = IV Trong CTHH H2Y thì hóa trị của Y là 2.I:1 = II IV II - Gọi CTHH dạng chung là: XxYy Ta có: x.IV = y.II Tỉ lệ: x/y = II/IV = I/II = 1/2 Lấy x = 1, y = 2; CTHH là XY2