Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 19: Phản ứng hóa học - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 19: Phản ứng hóa học - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_19_phan_ung_hoa_hoc_nam_hoc_2022_20.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 19: Phản ứng hóa học - Năm học 2022-2023
- TIẾT 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Học mục III; IV) Kiểm tra: Đáp án bài tập 3 tr 47 SGK: - Giai đoạn: Nến từ thể rắn chuyển thành nến thể lỏng rồi thành hơi nến (thể khí) chỉ diễn ra hiện tượng vật lí; - Giai đoạn hơi nến (parafin) cháy trong oxi của không khí tạo ra 2 chất mới là khí cacbon đioxit và hơi nước đã diễn ra hiện tượng hóa học. Bài tập thêm 1 : Trong các quá trình sau, quá trình nào diễn ra hiện tượng vật lí ? diễn ra hiện tượng hoá học? Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. (Đáp án: diễn ra hiện tượng vật lí vì không có chất mới tạo ra) b. Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit loãng, dùng làm giấm ăn. (Đáp án: diễn ra hiện tượng vật lí vì không có chất mới tạo ra) c. Cuốc xẻng, dao làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ . (Đáp án: diễn ra hiện tượng hoá học vì có chất mới (gỉ sắt) tạo ra d. Đốt cháy gỗ, củi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. (Đáp án: diễn ra hiện tượng hoá học vì có chất mới (cacbon đioxit và hơi nước) tạo ra
- Đáp án bài tập 4 tr 47 SGK: Đáp án: “Trước khi cháy, parafin ở thể rắn; lỏng còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi”. * Bài thêm 1: Sắt để lâu ngày trong không khí thường bị gỉ (Do sắt tác dụng với khí oxi tạo thành sắt từ oxit). a. Viết và đọc phương trình chữ của phản ứng. b. Phản ứng trên có lợi hay có hại cho con người? Đáp án: a. * Phương trình chữ của phản ứng: Sắt + Khí oxi → Sắt từ oxit * Đọc: Sắt tác dụng với khí oxi tạo ra Sắt từ oxit b. Phản ứng trên làm hỏng dần các phương tiện, đồ dung bằng sắt, gây thiệt hại cho kinh tế của con người.
- Bài tập thêm 2: Cho biết CTHH nào viết sai, sửa lại cho đúng: I II III I VI II NaO, AlCl3, S2O3 Đáp án: Các CTHH viết sai là: I II VI II NaO, S2O3 I II VI II Viết lại là: Na2O SO3 Bài tập thêm 3: Lập CTHH và nêu ý nghĩa của các hợp chất gồm: a. K với nhóm (SO4); b. Ba với nhóm (SO4) Đáp án: a) * Gọi CTHH chung của K (I) với nhóm (SO4) (II) là: I II Kx(SO4)y Ta có: x.I = y.II Tỉ lệ: x/y = II/I =2/1 Lấy x = 2, y = 1; CTHH: K2SO4
- * Ý nghĩa: - Có các nguyên tố K, S, O tạo ra chất; - Có 2 K. 1S, 4 O trong 1 phân tử; - PTK = 2.39+32+4.16=174 b) * Gọi CTHH chung của Ba với nhóm (SO4) (II) là: II II Bax(SO4)y Ta có: x.II = y.II; Tỉ lệ: x/y = II/II = 1/1; x = 1, y = 1; CTHH: BaSO4 * Ý nghĩa: - Có các nguyên tố Ba, S, O tạo ra chất; - Có 1 Ba. 1S, 4 O trong 1 phân tử; - PTK BaSO4=137+32+4.16 = 233
- TIẾT 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Học mục III; IV) III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? 1. Các chất phản ứng phải được tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra càng dễ. Thí dụ 1: Phản ứng của kẽm với dd axit clo hidric: Phương trình chữ: Kẽm + Axit clo hidric -> Kẽm clorua + Khí hidro Thí dụ 2: Phản ứng của sắt với lưu huỳnh (chúng đều ở dạng bột). 2. Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó, tùy mỗi phản ứng cụ thể. - Có phản ứng chỉ cần đun nóng lúc đầu để khơi mào phản ứng: phản ứng xảy ra giữa sắt và lưu huỳnh - Có phản ứng phải đun nóng liên tục suốt thời gian phản ứng: phản ứng phân hủy đường. * Tuy nhiên có những phản ứng không cần đun nóng: như ở thí dụ 1. 3. Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác. “Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc” Thí dụ: Phản ứng lên men rượu,
- IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? - Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng: Màu sắc, tính tan, trạng thái Thí dụ: Bảng dưới. - Ngoài ra dấu hiệu: Phát sáng, tỏa nhiệt cũng cho biết có phản ứng hóa học. Thí dụ: đốt than, nến, khí ga, Phản ứng Dấu hiệu Kẽm với axit clo hidric Có chất khí tạo ra Sắt với lưu huỳnh Chất rắn màu xám tạo ra Phân hủy đường Chất rắn màu đen, hơi nước tạo ra
- Bài tập 5 Tr 51 SGK: Đáp án: * Dấu hiệu xảy ra PƯHH: Tạo ra chất khí. * Phương trình chữ: Canxi cacbonat + Axit clohidric -> Canxi clorua + Nước + Khí cacbon dioxit Bài 1: a.Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau, cho biết S hóa trị II: MgS; CS2. b. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sai trong các công thức sau và sửa lại cho đúng: S3O2, NaCl, FeSO4, KCO3. Đáp án: a. Hóa trị của Mg = 1.II:1 = II; Hóa trị của C = 2.II:1 = IV b. Công thức hóa học viết sai: S3O2, KCO3. IV II VI II I II Viết lại: SO2 hoặc SO3 K2CO3
- Bài 2: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a. Canxi oxit, biết phân tử có 1Ca và 1O. b. Đồng (II) sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S và 4O. Đáp án: a. Công thức hóa học và phân tử khối Canxi oxit: CaO, PTK = 40+16 = 56 b. Công thức hóa học và phân tử khối Đồng (II) sunfat: CuSO4 PTK = 64+32+4.16 = 160
- Bài 3: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y. a. Lập công thức hóa học cho hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và Y. b. Xác định nguyên tố X, Y và viết công thức hóa học của A biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvc. - Hợp chất H2Y có phân tử nặng hơn phân tử hiđro 17 lần. Biết: Na = 23; Ca = 40; S=32; O =16; H = 1; Cu = 64;Fe = 56; Al = 27 Đáp án: a. Từ XO -> X (II); Từ H2Y -> Y (II) II II Suy ra: CTHH chung của X và Y là: XxYy Theo QTHT: x.II = y.II Tỉ lệ: x/y = II/II = 1/1 Lấy: x = 1, y = 1 II II CTHH: XY
- Đáp án: b. – Ta có: X+16 = 72 -> X = 72-16 = 56; Vậy X là sắt: Fe (II) – PTK của H2 = 2.1 = 2 PTK của A = 17.2 = 34 Ta có: 2.1 + Y = 34 Y = 34 -2 = 32; Vậy: Y là lưu huỳnh: S (II) II II CTHH của X và Y là: FeS
- Bài 4: Các CTHH sau đều viết sai, hãy điền hóa trị lên trên các KHHH rồi sửa nhanh lại các CTHH cho đúng: KO2; NaO2; Ba2O; CaO2; Mg2O; Al3O2; Zn2O; Fe3O2; FeO2; CuO2; AgO2; H3SO4; H2PO4; H3CO3; H(CO3)2; HCl2; S2O3; SO4; Na(OH)2; Mg2(OH); HO2; H(NO3)2 Đáp án: Viết lại là: I II I II II II II II II II K2O; Na2O; BaO; CaO; MgO; III II II II III II II II II II Al2O3; ZnO; Fe2O3; FeO; CuO; I II I II I III I II I II I I VI II IV II Ag2O; H2SO4; H3PO4; H2CO3; H2CO3; HCl; SO3; SO2; I I II I I II I I NaOH; Mg(OH)2; H2O; HNO3