Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học (Học mục I) - Năm học 2022-2023

pptx 6 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học (Học mục I) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_22_phuong_trinh_hoa_hoc_hoc_muc_i_n.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học (Học mục I) - Năm học 2022-2023

  1. TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Học mục I) Kiểm tra: Câu 1: Nung đá vôi có thành phần chính là Canxi Cacbonat, thu được 112 kg Canxi oxit và 88 kg khí cacbon đioxit. a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng. b. Tính khối lượng của canxi cacbonat tham gia phản ứng. Đáp án: a) Công thức về khối lượng của phản ứng: m Canxi Cacbonat = m Canxi Oxit + m khí cacbon đioxit b) m Canxi Cacbonat = 112 + 88 = 200 kg Câu 2. (BT 2 Tr 54 SGK) Đáp án: Ta có: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl, nên: mBaCl2 = (mBaSO4 + mNaCl) - mNa2SO4 = (23,3+11,7) - 14,2 = 20,8g Câu 3. (BT 3 tr 54 SGK). Đáp án: a) Công thức về khối lượng: mMg + mO2 = mMgO b) mO2 = mMgO – mMg = 15 – 9 = 6g
  2. TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (Học mục I) I. Lập phương trình hoá học. 1. Phương trình hoá học. VD: PT chữ của phản ứng giữa khí hiđro với khí oxi tạo ra nước: Khí hiđro + Khí oxi → nước. * Viết sơ đồ phản ứng (có công thức hóa học của các chất): H2 + O2 - -> H2O * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế: - Đặt 2 trước H2O - Đặt 2 trước H2 Lúc này số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đã bằng nhau, * Viết PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
  3. 2. Các bước lập phương trình hoá học (PTHH). Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết PTHH VD1: lập PTHH cho phản ứng giữa nhôm Al với khí oxi O2 tạo ra nhôm oxit Al2O3 * Sơ đồ phản ứng: Al + O2 > Al2O3 * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Đặt 2 trước Al2O3 đặt 3 trước O2 đặt 4 trước Al * Viết PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 * Lưu ý: - Phải viết đúng CTHH của chất - Hệ số phải cao bằng kí hiệu - Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng.
  4. VD2: lập PTHH cho phản ứng giữa Natri cacbonat Na2CO3 với Canxi hidroxit Ca(OH)2 tạo ra Canxi cacbonat CaCO3 và Natri hidroxit NaOH * Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 > CaCO3 + NaOH * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Đặt 2 trước NaOH * Viết PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH Lưu ý: Phương trình hóa học (PTHH) gồm công thức hóa học (CTHH) của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau.
  5. Bài tập: Câu 1: Hệ số của HCl trong PTHH: Zn + ?HCl -> ZnCl2 + H2 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 : Lập PTHH của phản ứng giữa canxi oxit CaO với axit nitric HNO3 tạo ra canxi nitrat Ca(NO3)2 và nước H2O: Đáp án: * Sơ đồ phản ứng: CaO + HNO3 > Ca(NO3)2 + H2O * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt 2 trước HNO3 * Viết PTHH: CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
  6. Câu 3. Hãy cân bằng PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Al + Cl2 > AlCl3 b. FeCl2 + NaOH > Fe(OH)2 + NaCl. Đáp án: a. * Sơ đồ phản ứng: Al + Cl2 > AlCl3 * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt 2 trước AlCl3 đặt 3 trước Cl2 đặt 2 trước Al * PTHH: 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3 b. * Sơ đồ phản ứng: FeCl2 + NaOH > Fe(OH)2 + NaCl * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Cùng đặt 2 trước NaOH và NaCl * PTHH: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl