Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Học mục II) - Năm học 2022-2023

pptx 5 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Học mục II) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_23_phuong_trinh_hoa_hoc_hoc_muc_ii.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Học mục II) - Năm học 2022-2023

  1. TIẾT 23: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (HỌC MỤC II) Kiểm tra: Câu 1: Hệ số của HCl trong PTHH: Zn + ?HCl -> ZnCl2 + H2 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 : Lập PTHH của phản ứng giữa canxi oxit CaO với axit nitric HNO3 tạo ra canxi nitrat Ca(NO3)2 và nước H2O: Đáp án: * Sơ đồ phản ứng: CaO + HNO3 > Ca(NO3)2 + H2O * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt 2 trước HNO3 * Viết PTHH: CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
  2. Câu 3. Hãy cân bằng PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Al + Cl2 > AlCl3 b. FeCl2 + NaOH > Fe(OH)2 + NaCl. Đáp án: a. * Sơ đồ phản ứng: Al + Cl2 > AlCl3 * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Đặt 2 trước AlCl3 đặt 3 trước Cl2 đặt 2 trước Al * PTHH: 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3 b. * Sơ đồ phản ứng: FeCl2 + NaOH > Fe(OH)2 + NaCl * Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Cùng đặt 2 trước NaOH và NaCl * PTHH: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
  3. TIẾT 23: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (HỌC MỤC II) II. Ý nghĩa của PTHH: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử (tỉ lệ chung) giữa các chất cũng như tỉ lệ giữa từng cặp chất trong phản ứng. (Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ giữa từng cặp chất) Ví dụ: Nêu ý nghĩa của PTHH sau: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Đáp án: * Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3 * Tỉ lệ từng cặp chất: - Số nguyên tử Al: số phân tử O2 = 4:3 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 - Số nguyên tử Al: số phân tử Al2O3 = 4:2 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 - Số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 3:2. Hiểu là: cứ 3 phân tử O2 phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3
  4. BT 2b, 3b, 6b tr 57; 58 SGK. Đáp án: BT 2b: Đặt 2 trước H3PO4, đặt 3 trước H2O có PTHH: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1:3:2 Hiểu là: cứ 1 phân tử P2O5 t/d với 3 phân tử H2O tạo ra 2 phân tử H3PO4 BT 3b: Đặt 2 trước Fe(OH)3, đặt 3 trước H2O, PTHH: 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O = 2:1:3 Hiểu là: cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phân hủy tạo ra 1 phân tử Fe2O3 và 3 phân tử H2O BT 6b: PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5 - Số nguyên tử P: số phân tử O2 = 4:5 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 - Số nguyên tử P: số phân tử P2O5 = 4:2 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử P phản ứng tạo ra 2 phân tử P2O5
  5. Bài thêm: Câu 1 : Cho PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. Tỉ lệ chung trong PTHH trên lần lượt là: A. 1:1:2:1 B. 1:1:2:2 C. 1:2:1:1 D. 1:1:1:2 Câu 2 : Cho PTHH sau: CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O Tỉ lệ chung trong PTHH trên lần lượt là: A. 1:2:1:1 B.1:1:2:1 C. 2:1:1:2 D. 1:2:2:1.