Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023

pptx 5 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_24_bai_luyen_tap_3_nam_hoc_2022_202.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2022-2023

  1. TIẾT 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. Kiến thức cần nhớ 1. * Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. VD: đường phân hủy tạo ra than và nước. * Phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. * Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên và khối lượng của nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Có p/ư: A+B -> C+D Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD Suy ra: mA = (mC + mD) - mB 2.* PTHH gồm CTHH của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau. * Để lập PTHH, ta phải cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (và số nhóm nguyên tử, nếu có)
  2. * Ý nghĩa của PTHH: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử (tỉ lệ chung) giữa các chất cũng như tỉ lệ giữa từng cặp chất trong phản ứng. (Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ giữa từng cặp chất) Thí dụ: lập PTHH của p/ư có sơ đồ sau: Al+HCl > AlCl3+H2. Nêu tỉ lệ chung và tỉ lệ của 1 cặp chất trong phản ứng hóa học. Đáp án: - Lập PTHH: Đặt 2 trước AlCl3, đặt 6 trước HCl, đặt 3 trước H2, đặt 2 trước Al, có PTHH: 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2 - Ý nghĩa của PTHH: + Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử AlCl3: số phân tử H2 = 2:6:2:3; Hiểu là: cứ 2 nguyên tử Al t/d với 6 phân tử HCl tạo ra 2 phân tử AlCl3 và 3 phân tử H2 + Tỉ lệ 1 cặp chất: Số nguyên tử Al: số phân tử HCl = 2:6 Hiểu là: cứ 2 nguyên tử Al t/d với 6 phân tử HCl
  3. II. Bài tập Bài 3 tr 61 SGK. Đáp án: a. Công thức về khối lượng của phản ứng: mCanxi cacbonat = mCanxi oxit + mCacbon đioxit b. mCanxi cacbonat = 140+110 = 250kg % về m của Canxi cacbonat là: (250.100%): 280 = 89,3% Bài 4 tr 61 SGK. Đáp án: a. Lập PTHH: * Sơ đồ phản ứng: C2H4+ O2 > CO2+ H2O * Cân bằng: Đặt 2 trước H2O, đặt 2 trước CO2, đặt 3 trước O2 * PTHH: C2H4+ 3O2-> 2CO2+ 2H2O b. Ý nghĩa: - Số phân tử C2H4: số phân tử O2= 1:3 Hiểu là: cứ 1 phân tử C2H4 t/d với 3 phân tử O2 - Số phân tử C2H4: số phân tử CO2= 1:2 Hiểu là: cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2
  4. Bài 1 tr 60 SGK: Đáp án: a) Các chất tham gia: Khí hiđro H2 và Khí nitơ N2 * Chất sản phẩm: Amoniac NH3 b) * Trước phản ứng: 2 H liên kết với nhau; 2 N liên kết với nhau. * Sau phản ứng : - Cứ 1 N liên kết với 3 H tạo thành 1phân tử NH3 - Phân tử N2, H2 biến đổi tạo ra phân tử Amoniac NH3 c) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là giữ nguyên: Có 2 N và 6 H.
  5. Bài thêm: Hoàn thành PTHH của các sơ đồ phản ứng hoá học sau: a) NaOH + FeCl3 > NaCl + Fe(OH)3 b) KMnO4 > K2MnO4 + MnO2 + O2 c) Al + S > Al2S3 d) K2CO3 + H2SO4 > K2SO4 + H2O + CO2 Đáp án: Các PTHH là: a) 3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3 b) 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 c) 2Al + 3S -> Al2S3 d) K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + H2O + CO2