Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 25: Mol - Năm học 2022-2023

pptx 6 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 25: Mol - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_25_mol_nam_hoc_2022_2023.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 25: Mol - Năm học 2022-2023

  1. CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC TIẾT 25: MOL Kiểm tra: BT 3; 4 tr 61 SGK. Bài 3. Đáp án: a) Công thức về khối lượng của phản ứng: mCaCO3= mCaO + mCO2 b) mCaCO3= 140+110 = 250kg; % về m của Canxi cacbonat là: (250.100%): 280 = 89,3% Bài 4. Đáp án: a. Lập PTHH: * Sơ đồ phản ứng: C2H4+ O2 > CO2+ H2O * Cân bằng: Đặt 2 trước H2O, đặt 2 trước CO2, đặt 3 trước O2 * PTHH: C2H4+ 3O2-> 2CO2+ 2H2O b. Ý nghĩa: - Số phân tử C2H4: số phân tử O2= 1:3 Hiểu là: cứ 1 phân tử C2H4 t/d với 3 phân tử O2 - Số phân tử C2H4: số phân tử CO2= 1:2 Hiểu là: cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2
  2. CHƯƠNG 3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC TIẾT 25: MOL I. Mol là gì? * Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (N= 6.1023) * Con số 6.1023 là số Avogađro. Thí dụ: - Một mol nguyên tử sắt là một lượng chất có chứa N (tức là 6.1023) nguyên tử sắt. - Một mol phân tử nước là một lượng chất có chứa N (tức là 6.1023) phân tử nước. Một số BT: Hãy tính: a) Số phân tử có trong 0,5 mol CO2 b) Số mol nguyên tử có trong 12. 1023 nguyên tử O. Đáp án: 23 23 a) Số phân tử trong 0,5 mol CO2 = 0,5.N= 0,5.6.10 = 3.10 (phân tử) b) Số mol trong 12. 1023 nguyên tử O = 12.1023:N=12.1023: 6.1023= 2 (mol)
  3. II. Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Chú ý: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Thí dụ: Nguyên tử hay Nguyên tử khối; Phân tử Khối lượng mol (M) phân tử khối (đvC) (g) H 1 đvC 1 g O 16 đvC 16 g H2 = 2.1 = 2 đvC = 2.1 = 2 g O2 = 2.16 = 32 đvC = 2.16 = 32 g H2O = 2.1+16 = 18 đvC = 2.1+16 = 18 g
  4. Một số BT: Hãy tính: Đáp án: a) Khối lượng của 2 mol nguyên tử H a) Khối lượng của 2 mol ng/ tử H = 2.M = 2.1= 2 g b) Khối lượng của 2 mol phân tử H2 H b) Khối lượng của 2 mol phân tử H c) Số mol của 64 g O2 2 = 2.MH2 = 2.2.1= 4 g c) Số mol của 64 g O2 = 64:MO2= 64:(2.16)= 2 mol III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm những thể tích bằng nhau. - Cụ thể: + Ở điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc (0oC và áp suất 1atm) thì một mol của bất kì chất khí nào đều có thể tích V = 22,4 lít. - Ở điều kiện bình thường (20oC và 1atm), thì một mol của bất kì chất khí nào đều có thể tích V =24 lít. - Cụ thể: V của 1 mol các khí là: + Ở đktc: VH2=VN2=VCO2=22,4 lít + Ở điều kiện thường: VH2=VN2= VCO2= 24 lít
  5. Một số BT: Hãy tính: a) Thể tích của 2 mol khí Nitơ N2 ở đktc b) Số mol của 44,8 l CO2 ở đktc c) Thể tích của 3 mol khí Oxi O2 ở đk thường. Đáp án: a) Thể tích của 2 mol khí Nitơ N2 ở đktc = 2. 22,4= 44,8 lít b) Số mol của 44,8 l CO2 ở đktc = 44,8: 22,4= 2 mol c) Thể tích của 3 mol khí Oxi O2 ở đk thường = 3.24= 72 lít Bài tập Luyện tập: Bài 1: Em hãy chọn những câu đúng: A. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2 B. Ở đktc (0oC và áp suất 1atm), thể tích của 1mol khí CO là 24 lít C. Thể tích của 1mol khí H2 ở nhiệt độ thường là 24 lít D. Ở đktc (0oC và áp suất 1atm), thể tích của 0,5 mol khí CO là 11,2 lít
  6. Bài 1a, c, bài 2b, d, bài 3a, b tr 65 SGK. Đáp án: Bài 1. a) Số nguyên tử trong 1,5 mol Al = 1,5.N = 1,5.6.1023 = 9.1023 c) Số phân tử trong 0,25 mol Al = 0,25.N = 0,25.6.1023= 1,5.1023 Bài 2. b) MCu = 64 g; MCuO = 64+16 = 80 g d) MNaCl = 23+35,5 = 58,5 g; MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 g Bài 3. a) VCO2= 1.22,4 = 22,4 l; VH2= 2.22,4= 44,8 l; VO2= 1,5.22,4= 33,6 l b) V hỗn hợp = (0,25+ 1,25).22,4= 33,6 l