Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Luyện tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Luyện tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_27_luyen_tap_chuyen_doi_giua_khoi_l.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 27: Luyện tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Năm học 2022-2023
- TIẾT 27. LUYỆN TẬP: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT* I. Kiến thức cần nhớ 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? * Một số công thức tính toán: m = n.M (g) (1) Rút ra: n = m/ M (mol) (2) M = m/ n (g) (3) Thí dụ: Em hãy tính: a) Khối lượng mol (M) của H2SO4. Tiếp theo tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4. b) Số mol của 128 g Cu c) Khối lượng mol (M) của hợp chất A, biết 0,5 mol chất này có khối lượng là 9 g.
- Đáp án: a) - Khối lượng mol của H2SO4 là: MH2SO4 = 2.1+32+4.16= 98 g - Khối lượng của 0,5 mol H2SO4 là: m = 0,5.98= 49 g b) Số mol của 128 g Cu là: n= m:M= 128:64= 2 mol c) Khối lượng mol (M) của hợp chất A là: M = m:n= 9:0,5= 18 g. 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? * Một số công thức tính toán: Vđktc = n.22,4 (lít) (1) Rút ra: n = V/22,4 (mol) (2) Vđk thường = n.24 (lít) (3) Rút ra: n = V/24 (mol) (4)
- Thí dụ: Em hãy tính: a) Thể tích V của 0,25 mol CO2 ở đktc. b) Thể tích V của 0,5 mol SO2 ở điều kiện thường c) Số mol của 44,8 l khí N2 ở đktc Đáp án: a) VCO2 = n.22,4= 0,25.22,4= 5,6 (l) b) VSO2 = n.24= 0,5.24= 12 (l) c) n N2= V:22,4= 44,8:22,4= 2 mol II. Bài tập: Bài tập 1; 2; 3a, b; 4a, b tr 67 SGK. Đáp án: Bài 1: Kết luận đúng là: a và c; Bài 2: Câu diễn tả đúng là: a và d Bài 3: a) nFe = m:M = 28:56 = 0,5 mol; nCu= m:M= 64:64= 1 mol; nAl= m:M= 5,4:27= 0,2 mol b) VCO2= n.22,4= 0,175.22,4= 3,92 (l) VH2= n.22,4= 1,25.22,4= 28 l; VN2= n.22,4= 3.22,4= 67,2 (l)
- Bài 4: a) mN = n.M= 0,5.14= 7 g; mCl= n.M= 0,1.35,5= 3,55 g; mO= n.M= 3.16= 48 g b) mN2= n.M= 0,5.2.14= 14 g; mCl2= n.M= 0,1.2.35,5= 7,1 g; mO2= n.MO2= 3.2.16= 96 g Bài 5: Ta có: nO2=m:M=100:(2.16)=3,125 mol nCO2=m:M=100:(12+2.16)=2,273 mol Vhh khí = (3,125+2,273).24= 129,552 (l) Bài thêm 1: Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử nguyên tố Oxi. Biết 0,5 mol chất này có khối lượng là 22 g. Hãy tính và xác định: a) Khối lượng mol (M) của A. b) Tên, kí hiệu hóa học của X Đáp án: a) MA = m:n= 22:0,5= 44 g b) Ta có: X+ 2.16= 44; X= 44 - 32= 12; Vậy X là cacbon: C
- Bài thêm 2: Hãy tính: a) Số mol rồi tính số phân tử của 88 g CO2 23 b) Số mol rồi tính khối lượng của 24.10 phân tử O2 23 c) Số mol rồi tính V của 24.10 phân tử N2 ở đktc. Đáp án: a) - nCO2 = n:M= 88:(12+2.16)= 2 mol - Số phân tử = n.N = 2.6.1023 = 12. 1023 b) 23 23 23 -nO2=24.10 :N= 24.10 :6.10 = 4 mol - mO2 = n.M= 4. 2.16= 128 g c) 23 23 23 - nN2=24.10 :N= 24.10 : 6.10 = 4 mol - VN2 = n.22,4 = 4.22,4 = 89,6 (l)
- Bài luyện tập: Câu 1. Số nguyên tử của 1,5 mol Al là: A. 3.1023 B. 9.1023 C. 3.1023 D. 0,9.1023 23 Câu 2. Số mol của 12.10 phân tử O2 là: A. 2 B. 2.1023 C. 3 D. 6 Câu 3. Khối lượng của 2,5 mol H2O là: A. 4,5 g B. 0,45 g C. 45 g D. 450 g Câu 4. Số mol của 9,8 g H2SO4 là: A. 10 B. 1 C. 0,01 D. 0,1 Câu 5. 0,5 mol nguyên tử A có khối lượng là 32 g. Vậy khối lượng mol (M) của A là: A. 64 g B. 6,4 g C. 640 g D. 0,64 g Câu 6. Khối lượng của N phân tử H2 là: A. 1g B. 2 g C. 0,2 g D. 20 g Câu 7. Thể tích ở đktc của 0,25 mol khí N2 là: A. 5,6 (l) B. 56 (l) C. 11,2 (l) D. 1,12 (l) Câu 8. Số mol của 120 (l) khí O2 ở điều kiện thường là: A. 0,5 mol B. 5 mol C. 0,05 mol D. 50 mol