Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 28: Tỉ khối của chất khí - Năm học 2022-2023

pptx 6 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 28: Tỉ khối của chất khí - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_28_ti_khoi_cua_chat_khi_nam_hoc_202.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 28: Tỉ khối của chất khí - Năm học 2022-2023

  1. TIẾT 28: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ KIỂM TRA: Bài tập 3; 4; 5 tr 67 SGK. Đáp án: Bài 3: a) nFe = m:M = 28:56 = 0,5 mol; nCu= m:M= 64:64= 1 mol; nAl= m:M= 5,4:27= 0,2 mol; b) VCO2= n.22,4= 0,175.22,4= 3,92 (l) VH2= n.22,4= 1,25.22,4= 28 l; VN2= n.22,4= 3.22,4= 67,2 (l) Bài 4: a) mN = n.M= 0,5.14= 7 g; mCl= n.M= 0,1.35,5= 3,55 g; mO= n.M= 3.16= 48 g b) mN2= n.M= 0,5.2.14= 14 g; mCl2= n.M= 0,1.2.35,5=7,1 g; mO2=n.MO2= 3.2.16= 96 g Bài 5: Ta có: nO2=m:M=100:(2.16)=3,125 mol nCO2=n:M=100:(12+2.16)=2,273 mol Vhh khí = (3,125+2,273).24= 129,552 (l)
  2. TIẾT 28: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta lập tỉ khối về khối lượng mol (M) của khí A đối với khí B. Trong đó: MA: khối lượng mol của khí A MB: khối lượng mol của khí B dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B Suy ra: (g) MB = MA: dA/B (g)
  3. Thí dụ: Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần ? Đáp án: Ta có: dO2/H2 = MO2/MH2 = (2.16):(2.1) = 16 Vậy: Khí O2 nặng hơn khí H2 là 16 lần Bài tập: Hãy tính: a) Khối lượng mol (M) của khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí H2 bằng 14. b) Khối lượng mol (M) của khí B, biết tỉ khối của khí O2 đối với khí B bằng 8. Đáp án: a) Ta có: dA/ H2= MA/MH2 = 14 Nên: MA = 14. MH2 = 14.2.1 = 28 g b) Ta có: dO2 /B = MO2 /MB = 8 Nên: MB = MO2 /8 = (2.16):8 = 4 g
  4. 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ta lập tỉ khối về khối lượng mol (M) của khí A đối với không khí. (Vì Khối lượng mol của không khí bằng tổng khối lượng của 0,8 mol khí N2 và 0,2 mol khí O2 nên: (Mkk = 0,8.2.14 + 0,2.2.16 ≈ 29 g). (1) Trong đó: MA: khối lượng mol của khí A 29: khối lượng mol của không khí dA/kk: tỉ khối của khí A đối với không khí. Suy ra: MA = dA/kk.29 (g) (2)
  5. Thí dụ: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ? Đáp án: Ta có: dCO2/kk = MCO2/29 = (12+2.16):29 ≈ 1,52 (lần) Vậy: Khí CO2 nặng hơn không khí là 1,52 lần Bài tập: Hãy tìm khối lượng mol của khí A có tỉ khối với không khí là 2,2069 Đáp án: Ta có: dA/kk = 2,2069 Nên: MA = 2,2069.29 ≈ 64 g
  6. Chữa Bài tập: 1; 2; 3 tr 69 SGK: Đáp án: Bài 1. a) - MH2 = 2.1 = 2 g (là khí nhẹ nhất trong các khí) - Các khí N2, O2, Cl2, CO, SO2 đều có M lớn hơn. Vậy lập tỉ khối về M của từng khí đối với khí H2 sẽ biết số lần lớn hơn. Cụ thể: dN2/H2 = 2.14:2 = 14 suy ra khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần; b) - Mkk = 29 g - Tính M của từng khí lập tỉ khối về M của từng khí đối với 29 sẽ biết nó nặng hơn hoặc nhẹ hơn số lần so với không khí. Cụ thể: - dN2/kk = MN2/29 = 2.14:29 = 28:29 = 0,9655. Vậy khí N2 nhẹ hơn không khí là 0,9655 lần; - dO2/kk = MO2/29 = 2.16:29 = 32:29 = 0,821. Vậy khí O2 nặng hơn không khí là 0,821 lần; Bài 2. a) - dA/O2 = 1,375 suy ra: MA = 1,375. MO2 = 1,375.2.16 = 44 g; - dB/O2 = 0,0625 suy ra: MB = 0,0625. MO2 = 0,0625.2.16 = 2 g b) Làm tương tự như phần a. Bài 3. a) Để ngửa bình khi thu các khí: Cl2, CO2 vì chúng nặng hơn không khí. b) Để ngược bình khi thu các khí: H2, CH4 vì chúng nhẹ hơn không khí.