Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 29: Tính theo công thức hóa học (Học lý thuyết) - Năm học 2022-2023

pptx 22 trang Tuyết Nhung 06/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 29: Tính theo công thức hóa học (Học lý thuyết) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_29_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc_hoc.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 29: Tính theo công thức hóa học (Học lý thuyết) - Năm học 2022-2023

  1. TIẾT 29: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Học lý thuyết) Kiểm tra: Hãy tính: a) Khối lượng mol (M) của khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí H2 bằng 14. b) Khối lượng mol (M) của khí B, biết tỉ khối của khí O2 đối với khí B bằng 8. c) Hãy tìm khối lượng mol của khí A có tỉ khối với không khí là 2,2069 Đáp án: a) Ta có: dA/ H2= MA/MH2 = 14; Nên: MA = 14. MH2 = 14.2.1 = 28 g b) Ta có: dO2 / B = MO2/MB = 8; Nên: MB = MO2/8 = (2.16):8 = 4 g c) Ta có: dA/kk = 2,2069; Nên: MA = 2,2069.29 ≈ 64 g
  2. TIẾT 29: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Học lý thuyết) 1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất? Thí dụ: Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 ? Các bước tiến hành: 3 bước * Tìm khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 =101(g) * Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Trong 1 mol KNO3 có: + 1 mol nguyên tử K + 1 mol nguyên tử N + 3 mol nguyên tử O *Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: +%K=(39.100%):101= 36,8% +%N=(14.100%):101= 13,8% +%O=(3.16.100%):101= 47,5% Hoặc %O =100%-(36,8%+13,8%) = 47,5%
  3. 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Thí dụ: Tìm CTHH của một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 40% Cu; 20% S, 40% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g. Các bước tiến hành: 3 bước * Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất mCu = (40:100).160 = 64 g mS =(20:100).160 = 32 g mO= (40:100).160 = 64 g * Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất - nCu = m:M= 64:64 = 1 mol - nS = m:M= 32:32= 1mol - nO = m:M= 64:16= 4mol Suy ra 1 phân tử hợp chất có 1 Cu, 1 S, 4 O * Công thức của hợp chất là: CuSO4
  4. Câu 1 : Thành phần % theo khối lượng của Hiđro trong nước H2O là: A. 11,1% B. 66,7% C. 50% D. 33,3% Câu 2 : Thành phần % theo khối lượng của oxi trong MgO là: A. 20% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 3 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 75% C; 25% H. Biết khối lượng mol của hợp chất là 16 g. Xác định CTHH của hợp chất đó. Đáp án: mC= (75:100).16= 12 g; mH = 16 - 12 = 4 g nC = m:M = 12:12= 1 mol; nH = m:M= 4:1 = 4 mol Suy ra: 1 phân tử hợp chất có: 1 C, 4 H; CTHH: CH4
  5. Bài 1 tr 71 SGK: a) *MCO=12+16=28 g %C=(12.100%):28=42,857% %O=100%-42,857%=57,143% *MCO2=12+2.16=44 g %C=(12.100%):44=27,27% %O=100%-27,27%=72,73% Bài 2 tr 71 SGK: a) mCl=(60,68:100).58,5=35,5 g mNa=58,5g -35,5g= 23g nNa=m:M=23:23=1 mol nCl=m:M=35,5:35,5=1 mol Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 Na, 1 Cl CTHH: NaCl
  6. Bài 5 tr 71 SGK: MA= 17.MH2=17.2.1=34 g mH=(5,88:100).34=2 g mS=34-2=32 g nH=m:M=2:1=2 mol nS=m:M=32:32=1 mol Trong 1 phân tử hợp chất có: 2 H, 1 S CTHH: H2S Bài thêm: Cho hợp chất có công thức hóa học là: CO(NH2)2. Hãy xác định: a. Khối lượng mol phân tử của chất. b. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. c. Trong 2 mol hợp chất trên có bao nhiêu mol nguyên tử mỗi nguyên tố ? Đáp án: a) MCO(NH2)2 = 12+16+2.14+2.2.1 = 60 g b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure : %C= (12.100%):60 =20%; %O= (16.100%):60= 26,7% %N= (2.14.100%):60 = 46,7%; %H=100% - (20%+26,7%+46,7%)= 6,6% c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có 2.1=2 mol C; 2.1=2 mol O; 2.2.1=4 mol N và 2.2.2=8 mol H.
  7. TIẾT 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Luyện tập) I. Kiến thức cần nhớ: 1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất? Các bước tiến hành: 3 bước * Tìm khối lượng mol của hợp chất: * Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: *Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Các bước tiến hành: 3 bước * Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất * Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất * Công thức của hợp chất
  8. II. Bài tập: Đáp án: Bài 1 tr 71 SGK: a) *MCO=12+16=28 g %C=(12.100%):28=42,857% %O=100%-42,857%=57,143% *MCO2=12+2.16=44 g %C=(12.100%):44=27,27%% O=100%-27,27%=72,73% b) Fe3O4 và Fe2O3: Làm tương tự * Fe3O4: %Fe= 72,4%; %O=27,6% * Fe2O3: %Fe= 70%; %O=30% c) SO2 và SO3 * SO2: %S=%O=50% * SO3: %S=40%; %O=60%
  9. Bài 2tr 71 SGK: a) mCl=(60,68:100).58,5=35,5 g mNa=58,5g -35,5g= 23g nNa=m:M=23:23=1 mol nCl=m:M=35,5:35,5=1 mol Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 Na, 1 Cl CTHH: NaCl b) Làm tương tự, CTHH: Na2CO3 Bài 3: a) Trong 1,5 mol C12H22O11 có: 1,5.12=18 mol C 1,5.22=33 mol H 1,5.11=16,5 mol O b) MC12H22O11=12.12+22.1+11.16=342g c) Trong 1 mol đường trên có: 12.12 = 144 g C; 22.1 = 22 g H; 11.16 = 176 g O
  10. Bài 4: mCu=(80:100).80=64 g mO=80-64=16 g nCu=m:M=64:64=1 mol nO=m:M=16:16=1 mol Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 Cu, 1 O CTHH: CuO Bài 5: MA= 17.MH2=17.2.1=34 g mH=(5,88:100).34=2 g mS=34-2=32 g nH=m:M=2:1=2 mol nS=m:M=32:32=1 mol Trong 1 phân tử hợp chất có: 2 H, 1 S CTHH: H2S
  11. Bài thêm: Cho hợp chất có công thức hóa học là: CO(NH2)2. Hãy xác định: a. Khối lượng mol phân tử của chất. b. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. c. Trong 2 mol hợp chất trên có bao nhiêu mol nguyên tử mỗi nguyên tố ? Đáp án: a) MCO(NH2)2 = 12+16+2.14+2.2.1 = 60 g b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure : %C= (12.100%):60 =20%; %O= (16.100%):60= 26,7% %N= (2.14.100%):60 = 46,7%; %H= 100% - (20%+26,7%+46,7%) = 6,6% c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có: 2.1=2 mol C; 2.1=2 mol O; 2.2.1=4 mol N và 2.2.2=8 mol H.
  12. Chữa Bài tập: 1; 2; 3 tr 69 SGK: Đáp án: Bài 1. a) - MH2 = 2.1 = 2 g (là khí nhẹ nhất trong các khí) - Các khí N2, O2, Cl2, CO, SO2 đều có M lớn hơn. Vậy lập tỉ khối về M của từng khí đối với khí H2 sẽ biết số lần lớn hơn. Cụ thể: dN2/H2 = 2.14:2 = 14 suy ra khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần; b) - Mkk = 29 g - Tính M của từng khí lập tỉ khối về M của từng khí đối với 29 sẽ biết nó nặng hơn hoặc nhẹ hơn số lần so với không khí. Cụ thể: - dN2/kk = MN2/29 = 2.14:29 = 28:29 = 0,9655. Vậy khí N2 nhẹ hơn không khí là 0,9655 lần; - dO2/kk = MO2/29 = 2.16:29 = 32:29 = 0,821. Vậy khí O2 nặng hơn không khí là 0,821 lần; Bài 2. a) - dA/O2 = 1,375 suy ra: MA = 1,375. MO2 = 1,375.2.16 = 44 g; - dB/O2 = 0,0625 suy ra: MB = 0,0625. MO2 = 0,0625.2.16 = 2 g b) Làm tương tự như phần a. Bài 3. a) Để ngửa bình khi thu các khí: Cl2, CO2 vì chúng nặng hơn không khí. b) Để ngược bình khi thu các khí: H2, CH4 vì chúng nhẹ hơn không khí.
  13. MỘT SỐ BÀI TẬP HỖ TRỢ CHO ÔN TẬP HK1 HÓA 8 22- 23 (Đề Kiểm tra HK1 2021-2022): I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Chọn phương án trả lời đúng : Câu 1: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng vậtlí? A.Đá vôi bị đập nhỏ. B.Sữa để lâu bị chua. C.Hơi nến cháy. D.Sắt bị gỉ. Câu 2: Dãy nào sau đây đều là các hợp chất? A. Na,O3,Cl2. B.CO2,NaNO3,SO3. C. Na,Cl2,CO2. D.Na,Cl2,SO3. Câu 3: Cho phản ứng có phương trình hóa học sau:SO3+H2O→H2SO4. Chất tham gia là A.SO3 và H2SO4. B.H2SO4. C. H2O và H2SO4. D.SO3 và H2O. Câu 4: Số mol của 11,2 g Felà A. 0,1mol. B.0,2mol. C. 0,21mol. D. 0,17mol. Câu 5: Thể tích của 3,2 g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là A.22,4 lít. B.4,48 lít. C. 2,24 lít. D.1,12 lít. Câu 6: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì A.chúng có cùng số mol chất. B.chúng có cùng khối lượng chất. C.chúng có cùng số nguyên tử. D.chúng có cùng công thức phân tử.
  14. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7: (3,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 b. CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2+ Na2SO4 CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2+ Na2SO4 c. CaCO3 + HCl > CaCl2 + CO2+ H2O CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2+ H2O d. K + H2O > KOH + H2 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
  15. Câu 8: (3,0điểm) Phân hủy 84,0 g muối natrihiđrocacbonat (NaHCO3) tạo ra 53,0g muối natricacbonat(Na2CO3), 9,0g nước (H2O) và còn lại là khí cacbonic(CO2). a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra. c. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra. Đáp án: a. PTHH: 2NaHCO3 -> Na2CO3+ CO2+ H2O b. Công thức về khối lượng: m NaHCO3 = m Na2CO3 + m CO2 + m H2O c. m CO2 = m NaHCO3 - (m Na2CO3 + m H2O) = 84 – (53 + 9) = 22 g Câu 9:(1,0 điểm):Tính khối lượng bằng gam của một phân tử NaCl. Biết khối lượng của một nguyên tử C là 1,9926.10-23 gam. Đáp án: * Khối lượng (g) của 1 đvC: = 1,9926.10-23: 12 = 0,16605.10-23 (g) * Khối lượng (g) của 1 phân tử NaCl: = (23+35,5).0,16605.10-23 = 9,713925.10-23(g)
  16. (Đề Kiểm tra Giữa HK1 2022-2023): Bài tập 5 Tr 51 SGK: Đáp án: * Dấu hiệu xảy ra PƯHH: Tạo ra chất khí. * Phương trình chữ: Canxi cacbonat + Axit clohidric -> Canxi clorua + Nước + Khí cacbon dioxit Câu 1: a.Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các hợp chất sau, cho biết S hóa trị II: MgS; CS2. b. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sai trong các công thức sau và sửa lại cho đúng: S3O2, NaCl, FeSO4, KCO3. Đáp án: a. Hóa trị của Mg = 1.II:1 = II; Hóa trị của C = 2.II:1 = IV b. Công thức hóa học viết sai: S3O2, KCO3. IV II VI II I II Viết lại: SO2 hoặc SO3 K2CO3
  17. Câu 2: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a. Canxi oxit, biết phân tử có 1Ca và 1O. b. Đồng (II) sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S và 4O. Đáp án: a. Công thức hóa học và phân tử khối Canxi oxit: CaO, PTK = 40+16 = 56 b. Công thức hóa học và phân tử khối Đồng (II) sunfat: CuSO4 PTK = 64+32+4.16 = 160
  18. Câu 3: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y. a. Lập công thức hóa học cho hợp chất A tạo bởi nguyên tố X và Y. b. Xác định nguyên tố X, Y và viết công thức hóa học của A biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvc. - Hợp chất H2Y có phân tử nặng hơn phân tử hiđro 17 lần. Biết: Na = 23; Ca = 40; S=32; O =16; H = 1; Cu = 64;Fe = 56; Al = 27 Đáp án: a. Từ XO -> X (II); Từ H2Y -> Y (II) II II Suy ra: CTHH chung của X và Y là: XxYy Theo QTHT: x.II = y.II Tỉ lệ: x/y = II/II = 1/1 Lấy: x = 1, y = 1 II II CTHH: XY
  19. Đáp án: b. – Ta có: X+16 = 72 -> X = 72-16 = 56; Vậy X là sắt: Fe (II) – PTK của H2 = 2.1 = 2 PTK của A = 17.2 = 34 Ta có: 2.1 + Y = 34 Y = 34 -2 = 32; Vậy: Y là lưu huỳnh: S (II) II II CTHH của X và Y là: FeS
  20. SỬA LẠI MỘT SỐ CTHH CHO ĐÚNG VỚI QUY TẮC HÓA TRỊ: Các CTHH sau đều viết sai, hãy điền hóa trị lên trên các KHHH rồi sửa nhanh lại các CTHH cho đúng: KO2; NaO2; Ba2O; CaO2; Mg2O; Al3O2; Zn2O; Fe3O2; FeO2; CuO2; AgO2; H3SO4; H2PO4; H3CO3; H(CO3)2; HCl2; S2O3; SO4; Na(OH)2; Mg2(OH); HO2; H(NO3)2 Đáp án: Viết lại là: I II I II II II II II II II K2O; Na2O; BaO; CaO; MgO; III II II II III II II II II II Al2O3; ZnO; Fe2O3; FeO; CuO; I II I II I III I II I II I I VI II IV II Ag2O; H2SO4; H3PO4; H2CO3; H2CO3; HCl; SO3; SO2; I I II I I II I I NaOH; Mg(OH)2; H2O; HNO3
  21. LẬP MỘT SỐ PTHH THƯỜNG GẶP Ở LỚP 8 1) Na + O2 > Na2O 4Na + O2 -> 2Na2O 2) Na + H2O > NaOH + H2 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 3) Na2O + H2O > NaOH Na2O + H2O -> 2NaOH 4) NaOH + H3PO4 > Na3PO4 + H2O 3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O 5) Al2O3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O 6) Al(OH)3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6H2O 7) Al + H2SO4 > Al2(SO4)2 + H2 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 8) Al + HCl > AlCl3 + H2 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 9) Mg + H3PO4 > Mg3(PO4)2 + H2 3Mg + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2
  22. 10) MgO + H3PO4 > Mg3(PO4)2 + H2O 3MgO + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2O 11) Mg(OH)2 + H3PO4 > Mg3(PO4)2 + H2O 3Mg(OH)2 + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 6H2O 12) H2 + O2 > H2O 2H2 + O2 -> 2H2O 13) Fe2O3 + CO > Fe + CO2 Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 14) Fe2O3 + C > Fe + CO2 2Fe2O3 + 3C -> 4Fe + 3CO2 15) Fe3O4 + CO > Fe + CO2 Fe3O4 + 4CO -> 3Fe + 4CO2 16) Fe3O4 + C > Fe + CO2 Fe3O4 + 2C -> 3Fe + 2CO2 17) CO + O2 > CO2 2CO + O2 -> 2CO2 18) KMnO4 > K2MnO4 + MnO2 + O2 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 19) KClO3 > KCl + Cl2 + O2 2KClO3 -> 2KCl + 3O2