Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 22: Tác dụng của dòng điện - Trường THCS Đằng Lâm
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 22: Tác dụng của dòng điện - Trường THCS Đằng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_22_tac_dung_cua.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 22: Tác dụng của dòng điện - Trường THCS Đằng Lâm
- Bài 22: Tác dụng của dòng điện
- Tia sét là dòng mang điện, khi xuất hiện sẽ kèm theo ánh sáng và nhiệt rất lớn nhưng chỉ xảy ra trong thời gian ngắn vậy làm thế nào để duy trì dòng điện?
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Nguồn điện PHIẾU HỌC TẬP 1 Kể tên một số nguồn điện Vai trò của nguồn điện thông dụng trong thực tế Nguồn điện dùng để tạo ra và Pin, ac quy, sạc dự phòng, duy trì dòng điện lâu dài
- Dùng ở xe máy, ô Dùng trong Dùng trong đồng hồ tô, .. đèn pin, xe đo đa năng, máy ảnh, đồ chơi, . Dùng trong đồng hồ Dùng trong máy tính bỏ treo tường, điều túi, đồ điện tử, . khiển từ xa .
- Nhà máy pin mặt trời Nhà máy nhiệt điện Điện gió Thủy điện
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng Chuẩn bị Hai pin (loại 1,5 V) và đế lắp pin, các dây nối có chốt cắm, công tắc, biến trở con chạy, bảng lắp mạch điện, đèn LED (loại dùng điện cỡ 2 V đến 2,5 V) (hình 22.2).
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng Tiến hành - Gắn pin vào đế lắp pin đúng theo kí hiệu cực dương cực âm trên đế lắp pin. - Dùng các dây điện nối từ pin với đèn qua công tắc như sơ đồ mạch điện ở hình 22.3. - Đóng công tắc và quan sát độ sáng của đèn. - Di chuyển con chạy của biến trở và quan sát độ sáng của đèn.
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng K _ Pin + Trả lời: Khi đóng công tắc và di chuyển con chạy của biến trở từ A tới B ta thấy bóng đèn sáng yếu dần. Nhận xét: đèn sáng chứng tỏ dòng điện có tác dụng phát Hình 22.3 sáng Đèn LED chỉ sáng khi bản kim loại nhỏ bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm.
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng 2. Tác dụng nhiệt Chuẩn bị Biến áp nguồn (loại có điện áp không đổi đến 24 V), cốc đựng nước, điện trở dạng dây quấn, nhiệt kế, công tắc, dây nối. Tiến hành - Lắp các dụng cụ như hình 22.4. - Đóng công tắc, điều chỉnh điện áp đến cỡ 12 V và quan sát số chỉ của nhiệt kế.
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng 2. Tác dụng nhiệt Trả lời: Khi đóng công tắc, điều chỉnh điện áp đến cỡ 12 V ta thấy số chỉ của nhiệt kế tăng dần sau một thời gian. Nhận xét: Nước nóng lên chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt.
- Thí nghiệm thay thế thí nghiệm theo hình 22.4 Dây sắt Mảnh giấy nhỏ Cầu chì Sau khi quan sát thí nghiệm hãy cho biết: b/Từ quan sát trên, hãy cho biết dòng điện đã gây tác dụng gì với a) Có dâyhiện sắt? tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc? Trả lời b/Dònga) Các điện mảnh đã giấy làm bịcho dây dây sắt sắt đốt nóng cháy lên đứt ( gây vàtác rơi dụng xuống nhiệt)
- Mở rộng Cho mạch điện hãy vẽ sơ đồ mạch điện khi khóa K đóng, quan sát thấy đèn sáng sau 1 lúc sờ tay vào bóng đèn ta thấy bóng bị nóng. Đáp án K + -
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng 2. Tác dụng nhiệt 3. Tác dụng hóa học TiếnChuẩn hành bị - HaiCắm pin thanh và đếđồng lắp và pin, thanh dây inoxnối cóvào chốt cốc cắm,đựng côngdung dịch coppertắc, một (II) cốc sulfate đựng. dung dịch copper (II) sulfate, - mộtMắc thanh mạch đồng điện vànhư một hình thanh 22. 5inox,, thanh bảng đồng lắp nốimạch với cực dương,điện. thanh inox nối với cực âm của pin. - Đóng công tắc: Quan sát thanh inox và thanh đồng trong khoảng vài phút. Ghi lại kết quả quan sát màu ở thanh inox và rút ra nhận xét về tác dụng của dòng điện.
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng 2. Tác dụng nhiệt Thanh Inox 3. Tác dụng hóa học Nắp nhựa Trả lời: Khi đóng công tắc, sau một thời gian ta thấy thanh inox được mạ một lớp đồng, còn K _ thanh đồng bị mòn đi. + Dung dịch Nhận xét: Dòng điện đã tách Thanh đồng muối được đồng ra khỏi thanh copper Hình 23.5 (II) đồng. Do đó, dòng điện có Lớp đồng sulfate. tác dụng hóa học.
- Ứng dụng trong công nghiệp mạ kim loại
- Tiết - Bài 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN II/ TÁC DỤNG CỦA DÒNG DIỆN: 1. Tác dụng phát sáng Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa 2. Tác dụng nhiệt điều gì? 3. Tác dụng hóa học 4. Tác dụng sinh lí Nhận xét: Khi dòng Dùng điện bắt cá điện đi qua cơ thể sinh vật gây ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật có thể gây co giật, chết. Dùng điện trị liệu
- Mở rộng *. Tác dụng từ: Thanh đồng K Thanh sắt (thép) Thanh nhôm * Vậy: Dòng điện có tác + - dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm K hoặc hút các vật liệu từ. + -
- * Tìm hiểu Rơ le: Mô tả hoạt động * Tìm hiểu chuông điện: Mô tả hoạt của rơ le điện động của chuông điện Thanh sắt K + - Chốt kẹp Mạch Mạch Nguồn điện điện 1 điện 2 Lá thép Cuộn dây quấn đàn hồi quanh lõi sắt non Miếng sắt Mạch đóng ngắt điện (Rơle điện) Tiếp điểm Chuông
- Bài 22: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu 1. Kể tên 1 số nguồn điện thông dụng trong thực tế mà em biết. Câu 2. Nối ý ở cột A với cột B để được khẳng định đúng về tác dụng của dòng điện. Cột A Nối Cột B 1. Khi quạt điện hoạt động lâu, sờ vào ta A1 – B . 1. Phát sáng thấy quạt bị nóng lên. 2. Bóng đèn điện phát sáng A2 – B . 2. Từ 3. Nam châm điện A3 – B . 3. Sinh lí 4. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ A4 – B . 4. Nhiệt 5. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây điện A5 – B . 5. Hóa học không có vỏ bọc cách điện
- Bài 22: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN PHIẾU HỌC TẬP 2 Câu 1. Kể tên 1 số nguồn điện thông dụng trong thực tế Pin dự phòng, pin thông thường, ác quy, pin điện thoại Câu 2. Cột A Nối Cột B 1. Khi quạt điện hoạt động lâu, sờ vào ta A1 – B 4 1. Phát sáng thấy quạt bị nóng lên. 2. Bóng đèn điện phát sáng A2 – B 1 2. Từ 3. Nam châm điện A3 – B2 3. Sinh lí 4. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ A4 – B 5 4. Nhiệt 5. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây điện A5 – B 3 5. Hóa học không có vỏ bọc cách điện

