Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 12: Muối - Nguyễn Thị Vân
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 12: Muối - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_ket_noi_tri_thuc_bai_12_muoi_n.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Bài 12: Muối - Nguyễn Thị Vân
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Bài 12: MUỐI GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ VÂN TRƯỜNG THCS NAM HẢI
- Câu 1: Trong các chất sau: Ca(OH)2, H3PO4, HNO3, NaOH, Fe(OH)3. Số chất thuộc hợp chất base là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án C
- Câu 2: Công thức hóa học của phosphorus acid là: A. HNO3. B. H2SO3. C. H2SO4. D. H3PO4. Đáp án D
- Câu 3: Trong số các chất sau: HCl, Cu(OH)2, NaOH, H2SO4, KOH. Số chất thuộc hợp chất acid là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án B
- Câu 4: Hợp chất Fe(OH)3 có tên gọi là: A. Iron (III) hyđroxide. B. Iron (II) hyđroxide. C. Iron (III) hiđrua. D. Iron (II) hyđroxide. Đáp án A
- BÀI 11. MUỐI (6 tiết)
- I. KHÁI NIỆM CTHH Thành phần phân tử của muối 1. Quan sát thành phần STT muối CTHH của các muối trong Cation kim loại Anion gốc acid bảng sau và điền những 1 NaCl 1Na - Cl thành phần có đặc trưng 2 CaCO3 1Ca = CO3 giống nhau vào cùng 1 3 NaHCO3 1Na - HCO3 cột. 4 Al2(SO4)3 2Al = SO4 ? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên. 2. Hãy so sánh thành phần CTHH của muối với base và acid → tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên từ đó suy ra công thức tổng quát của muối? 3. Dựa vào bảng 11.1 Sgk và đặc điểm của muối ở trên nêu khái niệm muối?
- Nhận xét về cách gọi tên của muối. Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid.
- Phân loại: - Theo thành phần, muối được chia làm 2 loại: muối trung hòa và muối acid. + Muối trung hòa: là muối mà trong gốc acid không có nguyên tử hyđrogen. Ví dụ: Na2SO4, CaCO3, + Muối acid: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hyđrogen. Ví dụ: NaHCO3, Ba(HCO3)2
- Câu1. Trong những chất dưới đây chất nào là muối? A. CaO B. KNO3 C. KOH D. HNO3
- Câu 2. Dãy chất nào dưới đây đều là muối? A. FeO, K2O, ZnCl2 B. H2SO4, HCl, Ca(HCO3)2 C. KOH, Mg(OH)2, KCl D. NaCl, AlCl3, Ca(HCO3)2, KNO3
- 1. Công thức của các muối: 2. Tên gọi của các muối: 3. Phản ứng tạ muối KC1: Potassium sulfate: K2SO4; AlCl3: aluminium chloride KOH + HC1 KC1 + H O Sodium hydrosulfate: NaHSO4 2 Sodium hydrocarbonate: KC1: potassium chloride A1 (SO ) : aluminium sulfate Phản ứng tạo muối MgSO4 NaHCO3 2 4 3 Sodium chloride: NaCl MgSO4: magnesium sulfate Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Sodium nitrate: NaNO3; NH4NO3: ammonium nitrate Calcium hydrophosphate: NaHCO3: sodium CaHPO4 hydrocarbonate. Magnesium sulfate: MgSO4 Copper(II) sulfate: CuSO4.
- KẾT LUẬN 1.Khái niệm: Muối là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion + kim loại hoặc ion ammonium (NH4 ). Phân tử muối gồm có một hay nhiều cation kim loại liên kết với một hay nhiều anion gốc acid. 2. Công thức hoá học của phân tử muối: MxAy Trong đó - M: là cation kim loại. - A: là anion gốc acid - x: là chỉ số của M. - y: Là chỉ số của anion gốc acid. (x,y nguyên dương, tối giản) 3. Tên gọi Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. VD: KCl: Potassium chloride CuSO4: Copper (II) sulfate NH4NO3: ammonium nitrate
- II. Tính tan của muối Em hãy nghiên cứu rút ra khái quát về tính tan của một số muối?
- KẾT LUẬN - Tất cả các muối nitrate đều tan - Các muối chloride đều tan trừ AgCl - Trong các muối carbonate thường gặp chỉ có muối carbonate của kim loại kiềm (như Na2CO3, K2CO3) và muối ammonium carbonate (NH4)2CO3 tan trong nước. - Tất cả cá muối K, Na, Li, ammonium đều tan. Hầu hết các muối sulfate đều tan, trừ BaSO4 không tan, CaSO4 và PbSO4 ít tan
- III. Tính chất hóa học Các nhóm cùng tìm hiểu các Trạm kiến thức và hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập số 1.(Trạm 1) Nêu tính chất hóa học của muối? 2.(Trạm 1) Nêu thí nghiệm thể hiện từng tính chất hóa học của muối? 3.(Trạm 2) Nêu cách tiến hành thí nghiệm. 4.(Trạm 3)Nêu hiện tượng, viết PTHH của từng thí nghiệm?
- TRẠM 2: QUAN SÁT TN1:Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
- TRẠM 2: QUAN SÁT TN 2:Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4.
- TRẠM 2: QUAN SÁT TN 3: Dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH.
- TRẠM 2: QUAN SÁT TN 4:Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4.

