Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14, Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người (tiết 3)

pptx 54 trang Tuyết Nhung 05/05/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14, Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_14_bai_3.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14, Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người (tiết 3)

  1. VÒNG QUAY MAY MẮN 1 2 3 4 QUAY
  2. CÂU HỎI 1: Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu: a.Hồng cầu. b. Bạch cầu. c. Tiểu cầu. d. Tiểu cầu QUAY VỀ
  3. CÂU HỎI 2: Người có nhóm máu A không truyền cho người có nhóm máu O, B vì: a. Nhóm nhóm máu A nhiều người có. b. Nhóm máu A bị kết dính. c. Nhóm máu A gây kết dính hồng cầu. d. Nhóm máu A dễ bị mắc bệnh. b. Nhóm máu A bị kết dính. QUAY VỀ
  4. CÂU HỎI 3: Người có nhóm máu B có thể truyền cho người có nhóm máu nào sau đây? a. Nhóm máu A và AB b. Nhóm máu B và AB c. Nhóm máu O và AB. b. Nhóm máu B và AB QUAY VỀ
  5. CÂU HỎI 4: Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ? A. N2 B. CO2 C. O2 D. CO C. O2 QUAY VỀ
  6. TIẾT 14 - BÀI 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA CƠ THỂ NGƯỜI (Tiết 3)
  7. II/ Hệ tuần hoàn
  8. Tĩnh mạch chủ Động mạch chủ
  9. Phiếu học tập số 4 Nghiên cứu tranh ảnh, thông tin sgk và video →Hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Hoàn thành bảng dưới đây về cấu tạo và chức năng các bộ phận của hệ tuần hoàn? Cấu tạo gồm . Chức năng Câu 2: Máu được vận chuyển trong hệ tuần hoàn nhờ những vòng tuần hoàn nào? Mô tả đường đi của các vòng tuần hoàn đó?
  10. Tĩnh mạch chủ Động mạch chủ
  11. Câu 1: Cấu tạo và chức năng các bộ phận của hệ tuần hoàn Cấu tạo gồm Tim Hệ mạch gồm: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch Tim co bóp (vừa hút Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao vừa đẩy ) giúp máu mạch để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa Chức năng lưu thông trong hệ máu và các tế bào; máu từ mao mạch theo tĩnh tuần hoàn. mạch trở về tim Câu 2: Máu được lưu thông trong cơ thể qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ: + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tim → qua động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → trở về tim . + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tim → động mạch chủ → tới mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch chủ → trở về tim
  12. Câu 1: Cấu tạo và chức năng các bộ phận của hệ tuần hoàn Hệ mạch gồm: động mạch, tĩnh mạch, Tim Cấu tạo gồm 0,5đ mao mạch 1đ Tim co bóp (vừa hút Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao vừa đẩy ) giúp máu mạch để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa Chức năng lưu thông trong hệ máu và các tế bào; máu từ mao mạch theo tĩnh tuần hoàn. 1,5đ mạch trở về tim 2đ Câu 2: Máu được lưu thông trong cơ thể qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ: 0,5đ + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tim → qua động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → trở về tim . 1,5đ + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tim → động mạch chủ → tới mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch chủ → trở về tim 1,5đ Nộp bài nhanh, trình bày sạch sẽ: 0, 5đ
  13. Câu 1: Cấu tạo và chức năng các bộ phận của hệ tuần hoàn Cấu tạo gồm Tim Hệ mạch gồm: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch Tim co bóp (vừa hút Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao vừa đẩy ) giúp máu mạch để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa Chức năng lưu thông trong hệ máu và các tế bào; máu từ mao mạch theo tĩnh tuần hoàn. mạch trở về tim Câu 2: Máu được lưu thông trong cơ thể qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ: + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tim → qua động mạch phổi → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi → trở về tim . + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tim → động mạch chủ → tới mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch chủ → trở về tim
  14. Kết luận: a. Cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm: Tim và hệ mạch. - Tim hoạt động như một chiếc bơm, vừa hút, vừa đẩy giúp máu lưu thông trong hệ tuần hoàn. - Hệ mạch gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. + Động mạch vận chuyển máu từ tim đến mao mạch + Mao mạch dẫn máu tới tế bào để trao đổi nước, chất khí, các chất giữa máu và các tế bào + Tĩnh mạch dẫn máu từ mao mạch trở về tim b. Chức năng của hệ tuần hoàn: Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí và các chất khác tới các tế bào và mô của cơ thể nhờ sự lưu thông của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
  15. III/ Một số bệnh về máu và tim mạch.
  16. Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Hậu quả Thiếu máu Huyết áp cao Xơ vữa động mạch
  17. 1. Bệnh thiếu máu
  18. Phòng bệnh thiếu máu
  19. 2. Bệnh huyết áp cao
  20. Nguyên nhân của bệnh huyết áp cao
  21. 3. Bệnh xơ vữa động mạch
  22. Phòng bệnh xơ vữa động mạch
  23. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ. → Bổ sung sắt và các chất cần thiết tốt cho hệ tuần hoàn. Hạn chế các tác nhân gây hại cho III. MỘT SỐ BỆNH VỀ MÁU VÀ TIM MẠCH hệ tuần hoàn như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch,
  24. Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, → để hạn chế tình trạng chất kích thích làm tăng huyết áp và làm tăng trọng lượng cơ thể. III. MỘT SỐ BỆNH VỀ MÁU VÀ TIM MẠCH
  25. Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm căng thẳng. → Hệ tuần hoàn làm việc hiệu quả, hạn chế tăng huyết áp
  26. Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí → Nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể, tăng khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn
  27. Khám sức khỏe định kì →Nắm được các chỉ số của cơ thể, từ đó có kế hoạch cải thiện sức khỏe tốt hơn
  28. Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh qua đường máu.→ Giảm thiếu tối đa sự ảnh hưởng và gây hại của các tác nhân truyền bệnh qua đường máu.
  29. Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Hậu quả - Do thiếu sắt, thiếu acid folic, vitamin B12. Mệt mỏi, da xanh xao, Rối loạn nhịp tim - Do suy III.tủy MỘT xương SỐ, suy BỆNH thận VỀ mạ MÁUn, tán VÀ huy TIMết mi MẠCHễn dịch, tim đập nhanh, đau thắt kéo dài, ngất xỉu đột Thiếu - Do mất quá nhiều máu khi bị thương, khi đến kì kinh ngực, ngất và khó thở ngột, mẹ bầu có thể máu nguyệt, khi gắng sức, sinh non, thậm chí tử vong. - Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều Nhức đầu, tê hoặc Có thể gây ra nhiều chất béo, ngứa râm ran ở các chi, biến chứng như nguy Huyết áp - Do hệ quả của một số bệnh lí như bệnh thận, bệnh tuyến chóng mặt, hoa mắt, hiểm về sau như: cao giáp, u tuyến thượng thận, buồn nôn, chảy máu nhồi máu cơ tim, đột - Do tuổi già (mạch máu bị mất dần độ đàn hồi). cam, quỵ, suy thận, - Do di truyền. - Do chế độ ăn chưa hợp lí (ăn nhiều thức ăn dầu mỡ, nội Đau thắt ngực, tê bì tay Tăng huyết áp, giảm Xơ vữa tạng, da, mỡ động vật, ), hút thuốc lá, ít vận động, dẫn chân hoặc cảm giác dòng máu, tạo thành động đến hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao sẽ kết hợp yếu ớt vô lực, khó nói các cục máu đông mạch với Ca2+ ngấm vào thành mạch. hoặc nói lắp, mất thị dẫn đến tắc mạch - Do tuổi già (thành mạch giảm đàn hồi, trở nên xơ cứng). lực tạm thời thậm chí đột quỵ
  30. Các biện pháp Cơ sở khoa học Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức Bổ sung sắt và các chất cần thiết tốt cho hệ tuần hoàn. ăn chế biếnsẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu Hạn chế các tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn mỡ. như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, Hạn chế tình trạng chất kích thích làm tăng huyết áp và thuốc lá, làm tăng trọng lượng cơ thể. Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm Giúp hệ tuần hoàn làm việc hiệu quả, hạn chế tăng căng thẳng. huyết áp. Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. Nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể, tăng khả năng hoạtđộng của hệ tuần hoàn. Khám sức khỏe định kì. Nắm được các chỉ số của cơ thể, từ đó có kế hoạch cải thiện sức khỏe tốt hơn. Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác Giảm thiếu tối đa sự ảnh hưởng và gây hại của các tác hân truyền bệnh qua đường máu. nhân truyền bệnh qua đường máu.
  31. Kết luận: - Một số bệnh về máu và hệ tuần hoàn: thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch - Để bảo vệ hệ tuần hoàn cần: + Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, hạn chế thức ăn chứa nhiều muối, đường dầu mỡ. + Hạn chế sử dụng các chất kích thích + Tạo tinh thần thoải mái + Tập thể dục thường xuyên, vừa sức + Khám sức khỏe định kì + Tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh qua đường máu
  32. Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Vòng tuần hoàn nhỏ đi qua cơ quan nào dưới đây? A. Dạ dày. B. Gan. C. Phổi. D. Não. Câu 2: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3 D. Tất cả các phương án còn lại
  33. Câu 3: Máu trao đổi chất với tế bào qua thành A. tĩnh mạch và mao mạch. B. mao mạch. C. động mạch và mao mạch. D. động mạch và tĩnh mạch. Câu 4: Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây? A. Phôtpholipit. B. Ơstrôgen. C. Côlesterôn. D. Testosterôn.
  34. EM CÓ BIẾT? *Trong một phút, trái tim của người trưởng thành, khỏe mạnh, đập khoảng 70 - 75 lần, mỗi lần đẩy ra 150ml máu. Trung bình một ngày tim đập 100.800 lần và bơm hơn 15.000 lít máu vào 96.000 cây số mạch máu. Trong suốt đời người, tim lần lượt đập cả gần ba tỷ nhịp, bơm ra cả triệu thùng máu. Tim làm việc liên tục ngày đêm, không mệt mỏi, mặc dù tim chỉ to bằng nắm tay và nặng trên 300 gram.
  35. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại các kiến thức đã học của bài 33. - Làm bài tập bài 33 trong SGK, SBT. - Đọc trước nội dung bài 33 phần IV,V. - Đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm được thực hiện các tình huống giả định theo thứ tự: Nhóm 1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch. Nhóm 2. Chảy máu động mạch. Nhóm 3. Sơ cứu khi bị đột quỵ Nhóm 4. Đo huyết áp
  36. CHÚC C Á C E M H Ọ C T Ố T
  37. Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Hậu quả - Do thiếu sắt, thiếu acid folic, vitamin B12. Mệt mỏi, da xanh xao, Rối loạn nhịp tim - Do suy III.tủy MỘT xương SỐ, suy BỆNH thận VỀ mạ MÁUn, tán VÀ huy TIMết mi MẠCHễn dịch, tim đập nhanh, đau thắt kéo dài, ngất xỉu đột Thiếu - Do mất quá nhiều máu khi bị thương, khi đến kì kinh ngực, ngất và khó thở ngột, mẹ bầu có thể máu nguyệt, khi gắng sức, sinh non, thậm chí tử vong. - Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều Nhức đầu, tê hoặc Có thể gây ra nhiều chất béo, ngứa râm ran ở các chi, biến chứng như nguy Huyết áp - Do hệ quả của một số bệnh lí như bệnh thận, bệnh tuyến chóng mặt, hoa mắt, hiểm về sau như: cao giáp, u tuyến thượng thận, buồn nôn, chảy máu nhồi máu cơ tim, đột - Do tuổi già (mạch máu bị mất dần độ đàn hồi). cam, quỵ, suy thận, - Do di truyền. - Do chế độ ăn chưa hợp lí (ăn nhiều thức ăn dầu mỡ, nội Đau thắt ngực, tê bì tay Tăng huyết áp, giảm Xơ vữa tạng, da, mỡ động vật, ), hút thuốc lá, ít vận động, dẫn chân hoặc cảm giác dòng máu, tạo thành động đến hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao sẽ kết hợp yếu ớt vô lực, khó nói các cục máu đông mạch với Ca2+ ngấm vào thành mạch. hoặc nói lắp, mất thị dẫn đến tắc mạch - Do tuổi già (thành mạch giảm đàn hồi, trở nên xơ cứng). lực tạm thời thậm chí đột quỵ
  38. Các biện pháp Cơ sở khoa học Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất; hạn chế thức Bổ sung sắt và các chất cần thiết tốt cho hệ tuần hoàn. ăn chế biếnsẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu Hạn chế các tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn mỡ. như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, Hạn chế tình trạng chất kích thích làm tăng huyết áp và thuốc lá, làm tăng trọng lượng cơ thể. Tạo cuộc sống vui tươi, thoải mái về tinh thần, giảm Giúp hệ tuần hoàn làm việc hiệu quả, hạn chế tăng căng thẳng. huyết áp. Rèn luyện thể dục, thể thao vừa sức, hợp lí. Nâng dần sức chịu đựng của tim và cơ thể, tăng khả năng hoạtđộng của hệ tuần hoàn. Khám sức khỏe định kì. Nắm được các chỉ số của cơ thể, từ đó có kế hoạch cải thiện sức khỏe tốt hơn. Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác Giảm thiếu tối đa sự ảnh hưởng và gây hại của các tác hân truyền bệnh qua đường máu. nhân truyền bệnh qua đường máu.