Bài giảng Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 16: Nhật Bản - Năm học 2023-2024

pptx 34 trang Tuyết Nhung 28/04/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 16: Nhật Bản - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_8_chan_troi_sang_tao_bai_16_nhat_ban_nam_h.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 16: Nhật Bản - Năm học 2023-2024

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH! TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ MÔN: LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2023-2024 Giáo viên : Nguyễn Thị Hằng
  2. Bài 16 NHẬT BẢN
  3. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA TIẾT HỌC 1. Cuộc duy tân Minh Trị 2.Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
  4. -Thủ đô: Tô – ki - ô -Lãnh thổ có 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo - Diện tích: 374.000 Km2 -Dân số: trên 127 triệu người -Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trên vành đai núi lửa Thái Bình Dương, được gọi là “quê hương của động đất và núi lửa” BẢN ĐỒ LÃNH THỔ NHẬT BẢN
  5. BÀI 16: NHẬT BẢN 1. Cuộc duy tân Minh Trị Hình ảnh dưới đây nói về nhân vật nào? Nêu một số hiểu biết của em về nhân vật này ? Là vị Thiên Hoàng thứ 122 của Nhật Bản. Ông đã canh tân và đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia hiện đại, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của các nước Âu – Mĩ. Thiên Hoàng Minh Trị
  6. BÀI 16: NHẬT BẢN 1. Cuộc duy tân Minh Trị Thảo luận cặp đôi Dựa vào tư liệu 16.1, em hãy cho biết mục đích của cuộc Duy tân Minh Trị là gì?
  7. 1.Nêu hoàn cảnh xuất xứ của đoạn tư liệu ? → I-tô Hi-rô-bu-mi đã phát biểu tại Xan Phran-xi-cô vào những năm 80 của thế kỉ XIX 2.Ai là người phát biểu ? → I-tô Hi-rô-bu-mi 3.Những từ và cụm từ nào thể hiện mục đích của Duy tân Minh Trị? → Chúng tôi phấn đấu đạt được những điểm cao nhất của nền văn minh mà các nước tiên tiến đang thụ hưởng. 4.Những cụm từ nào thể hiện những lĩnh vực chú trọng cải cách? → Mô hình quân đội, hải quân, khoa học, viện giáo dục 5.Những tri thức cải cách đến bằng con đường nào ? Đến từ đâu? → Con đường giáo dục và dưới tác động của ngoại thương Các tri thức đến từ các nước tiên tiến.
  8. BÀI 16: NHẬT BẢN 1. Cuộc duy tân Minh Trị THẢO LUẬN NHÓM Khai thác thông tin bảng 16.2 và thực hiện nhiệm vụ : Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nội dung chính của cuộc duy tân Minh Trị
  9. + Về chính trị: + Về kinh tế: thành lập chính phủ theo mô thống nhất tiền tệ, thị hình của Đức sau thống nhất trường; cho phép mua bán (1871); ban hành Hiến pháp ruộng đất; xây dựng đường (1889), lập Quốc hội. xá, cầu cống; phát triển NỘI kinh tế tư bản chủ nghĩa, DUNG CHÍNH + Về giáo dục: + Về quân sự: thi hành chế độ giáo dục bắt tổ chức và huấn luyện quân buộc; tăng cường nội dung đội theo kiểu phương Tây; khoa học - kĩ thuật; cử thanh thực hiện chế độ nghĩa vụ niên ưu tú đi du học ở quân sự; đóng tàu chiến, sản phương Tây. xuất vũ khí
  10. BÀI 16: NHẬT BẢN 1. Cuộc duy tân Minh Trị
  11. Phong ca.74@
  12. Khai thác mục 1 sgk trang 66 và nêu ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị . - Phát triển vượt bậc. - Thành nước tư bản công nghiệp. - Thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa . - Có vị thế bình đẳng với các nước Âu – Mĩ .
  13. Phải làm Phải Để thực hiện Cầu học sao cho quyết chí hướng Gạt bỏ tri thức mọi định mở của mọi những của thế người những người , trên tập tục hủ giới để đều có cuộc hội từ văn võ lậu và chỉ chấn thể tham họp công cho đến dựa trên hưng vận gia bàn khai , bàn thường dân công đạo hội của cãi cho bạc rộng luôn luôn của trời vương trên dưới rãi về mọi phải một đất. thất và đồng chuyện lòng một dạ nước nhà thuậni
  14. Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? - Do liên minh quý tộc và tư sản tiến hành từ trên xuống nhưng còn hạn chế . - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
  15. 2.Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX Quan sát lược đồ 16.3 và dựa vào thông tin trong bài, em hãy nêu những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỷ XX.
  16. - Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản: + Cuối thế kỉ XIX, ở Nhật Bản đã xuất hiện các công ty độc quyền có khả năng chi phối, lũng đoạn đời sống kinh tế - chính trị, ví dụ: Mít-xu-bi-si, Mít-xưi,
  17. Phong ca.74@
  18. Phong ca.74@
  19. trß ch¬i: « ch÷ 3.5.42.1.6.87 GåmGåmGåm 58668141213 chch ch÷÷ ÷ c¸i:c¸i: c¸i: TªnSùB¹n thñmétph¸tTrangh·yTªnTuyªnMét ®« trongchothµnh méttriÓn phôccñabè biÕt ®¶ngnh chung caophèNhËt÷ truyÒnngtªn ®é línnh©nbÞ vÒ Mücñathèngngänquantè cã nÐmNhËt ý nói hÖnghÜacña gibom caoB¶n ng÷ quyÕta nhÊt ViÖttõêi 1 N1 ó2 3i 4P H5 ó6 7S ü8 B¶ncña NhËt B¶n.ư nguyªn1953phôNhËtN®Þnham ®Õnn ®ÕnvµB¶n÷ NhËttö sùNhËt 1973 ph¸tngµy B¶n B¶n triÓn 2 K1 2I M3 ¤4 N5 ¤6 cña NhËt B¶n 6/8/1945 3 T1 ¤2 K3 Y4 ¤5 4 T1 H2T HÇ3 ÇN4 K5 ú6 5 H1 2I R3 ¤4 5S 6I M7 A8 6 §1 ¶2 n3 g4 d5 ©6 n7 c8 h9 10ñ 11t 12ù 13d 14o 7 V1 ¨2 n3 h4 ã5 a6 g7 8i ¸9 10o 11d 12ô 13c V1 ¦2 ¥3 N4 t5 í6 7i t8 Ç9 10m 11c 12a 13o 8 Tõ ch×a kho¸ §N ÊI MT NT ¦T í¢ CR MM Ƨ TC TT R¡ êO CI M¦ ä¬ C¥
  20. LUYỆN TẬP Trong cuộc Duy tân Minh Trị, cải cách nào có ý nghĩa quan trọng nhất để Nhật Bản trở thành đế quốc hùng mạnh vào đầu thế kỉ XX? + Giáo dục có vai trò rất quan trọng trong việc gìn giữ và truyền bá văn minh nhân loại; là động lực quan trọng để phát huy nguồn lực con người, thúc đẩy đất nước phát triển. + Ở các quốc gia, giáo dục luôn được coi là một trong những quốc sách hàng đầu, có nhiệm vụ: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao.
  21. VẬN DỤNG Sau khi tìm hiểu về lịch sử Nhật Bản từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, theo em, cần học hỏi điều gì để đất nước phát triển? + Muốn tồn tại và phát triển phải luôn có sự thay đổi để thích ứng với những chuyển biến mới của tình hình. + Cải cách muốn thành công phải xây dựng được một nền tảng kinh tế, chính trị, xã hội vững chắc. + Tiến hành cải cách toàn diện trong đó chú trọng đến vấn đề: đầu tư phát triển giáo dục con người để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. + Chú trọng việc gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống. + Tiếp thu có chọn lọc và cải biến những giá trị văn hóa, văn minh tiến bộ của thế giới cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.