Bài giảng Lịch sử và Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát

pptx 25 trang Tuyết Nhung 12/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_va_dia_li_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_6_bai.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử và Địa lí 8 (Kết nối tri thức) - Chương 6 - Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (Tiết 1) - Trường THCS Tràng Cát

  1. SEE, THINK, WONDER I see Bạn nhìn thấy những quốc gia nào khi xem video? Những quốc gia đó thuộc châu nào? Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Anh I think Bạn nghĩ gì khi đoạn video nhắc đến thực dân Anh ? Thực dân Anh xâm lược và thống trị Ấn Độ I wonder Đoạn video khiến bạn đặt ra những câu hỏi nào? Tại sao Ấn Độ bị xâm lược? Vì sao Anh xâm lược Ấn Độ?...
  2. CHƯƠNG 6 BÀI 15: ẤN ĐỘ VÀ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiết 1)
  3. CẤU TRÚC BÀI HỌC 01 Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX 02 Phong trào giải phóng dần tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
  4. BÀI 15: ẤN ĐỘ VÀ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiết 1) 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
  5. 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX Vị trí Thuộc khu vực Nam Á. Diện tích 3.280.483 km2 (lớn thứ 7 thế giới) Thủ đô Niu Đê-li
  6. ẤN ĐỘ VÀ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN BÀI 15 ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiết 1) 1. Ấn độ nửa sau thế kỉ XIX Ai xâm lược Ấn Độ? Khai thác thông tin sgk mục 1/tr65,66 kết hợp với theo dõi Vào khoảng thời gian nào? video em hay thực hiện nhiệm vụ học tập sau thông qua kỹ Tại sao thực dân Anh xâm lược Ấn Độ? thuật 5 W1H Thực dân Anh đã thi hành những chính sách nào ở Ấn Độ?(làm vào phiếu học tập) Hậu quả của những chính sách đó là gì? Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nổ ra ở đâu?
  7. ẤN ĐỘ VÀ ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN BÀI 15 ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiết 1) 1. Ấn độ nửa sau thế kỉ XIX Phiếu học tập Chính sách Chính trị Kinh tế Văn hoá Xã hội
  8. 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
  9. 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX Chính sách Chính trị Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ, thực hiện chính sách “chia để trị”.. Kinh tế Vơ vét, khai thác, bóc lột thuộc địa. Văn hoá thi hành chính sách "ngu dân", khuyến khích những tập Xã hội quán lạc hậu và phản động. Ách áp bức, thống trị của thực dân Anh đã khiến cho mâu Hậu quả thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với chính quyền thực dân ngày càng sâu sắc.
  10. 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX Em suy nghĩ gì vê chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX? Chính sách khai thác, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh đối với Ấn 2 phút Độ đã gây nên những nạn đói khủng khiếp: Bên cạnh chính sách khai Ghép đôi và thác, bóc lột thuộc địa, thực dân Anh còn thi hành chính sách chính trị chia sẻ ý thâm độc, như lợi dụng sự khác biệt vẽ đẳng cấp, tôn giáo và sự tồn tại tưởng của của nhiểu vương quốc để áp dụng chính sách “chia để trị”. Vẽ văn hoá mình - giáo dục, chúng thi hành chính sách ngu dân, khuyến khích những 2 phút tập quán lạc hậu và hủ tục thời xa xưa. Hậu quả tất yếu là tình trạng Chia sẻ ý bần cùng và chết đói của quần chúng nhân dân Ấn Độ. Thủ công tưởng trước nghiệp bị suy sụp, nển văn minh lâu đời bị phá huỷ. Sự xầm lược và lớp thống trị của thực dân Anh đã chà đạp lên quyền dân tộc thiêng liêng 3 phút của nhân dân Ấn Độ.
  11. 1. Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX Chính sách Chính trị Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ, thực hiện chính sách “chia để trị”.. Kinh tế Vơ vét, khai thác, bóc lột thuộc địa. Văn hoá thi hành chính sách "ngu dân", khuyến khích những tập Xã hội quán lạc hậu và phản động. Ách áp bức, thống trị của thực dân Anh đã khiến cho mâu Hậu quả thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với chính quyền thực dân ngày càng sâu sắc. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.
  12. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ - Khởi nghĩa Xi-pay (1857 – 1859). - Phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại trong những năm 1905 - 1908
  13. VÒNG QUAY MAY MẮN 1 2 3 4 5 6 QUAY
  14. LUẬT CHƠI Trò chơi có 6 ô số tương ứng với 6 câu hỏi. Học sinh được chọn ngẫu nhiên 1 ô số. Nếu trả lời đúng sẽ được tham gia quay “vòng quay may mắn”. Nếu trả lời sai sẽ nhường cơ hội trả lời cho bạn khác.
  15. Câu 1. Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị, thực dân Anh đã thi hành chính sách gì? A. Thực hiện chính sách ngu dân. B. Nhượng bộ tầng lớp trên cuả phong kiến bản xứ. C. Nhượng bộ tầng lớp trên cuả D. Cho các tôn giáo hoạt động tự phong kiến bản xứ. do . QUAY VỀ
  16. Câu 2. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân B. Mâu thuẫn giữa các tôn giáo với nghèo khổ với tư sản. nhau. C. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với chính D. Đời sống đói khổ của các tầng quyền thực dân ngày càng sâu lớp. sắc. QUAY VỀ
  17. Câu 3. Trong nông nghiệp chính quyền thực dân đã thi hành chính sách gì? A. Thành lập các nhà máy, B. Tăng cường chiếm đoạt xí nghiệp. ruộng đất để lập đồn điền.. C. Cho nông dân ruộng đất D. Đầu tư vào công nghiệp cày cấy. nhẹ. . QUAY VỀ
  18. Câu 4. Trong lĩnh vực kinh tế thực dân Anh đã thi hành chính sách gì? A. Tư sản Anh chú trọng đầu tư B. Ra sức vơ vét nguồn vào thuộc địa. nguyên liệu và bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa. . D. Chính sách ngu dân C. Chính sách chia để trị. QUAY VỀ
  19. Câu 5. Lĩnh vực văn hoá, xã hội thực dân Anh đã thi hành chính sách gì? A. Chính sách "ngu dân", khuyến khích những tập quán lạc hậu và B. Chính sách vơ vét, bóc lột. phản động. D. Chính quyền thực dân tăng C. Thực dân Anh tiến hành cuộc khai cường chiếm đoạt ruộng đất. thác Ấn Độ một cách quy mô. QUAY VỀ