Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam - Trần Minh Phương
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam - Trần Minh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_ket_noi_tri_thuc_bai_nha_tho_cua_que_huo.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Bài: Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam - Trần Minh Phương
- Giáo Viên: Trần Minh Phương Lớp: 8B3 – THCS Nam Hải
- Hoạt động mở đầu
- Hoạt động mở đầu Em biết những tác phẩm văn học nào viết về mùa thu? Chia sẻ với các bạn về vẻ đẹp của mùa thu trong một tác phẩm mà em yêu thích.
- 1. Nhận diện yếu tố tượng trưng trong thơ Em hãy kể tên một Hình ảnh sau gợi số bài thơ, bài hát đến mùa nào trong viết mùa được gợi năm. Chia sẻ ấn ra từ hình ảnh. tượng của em về mùa đó.
- “Câu cá mùa thu” – “Hoa cỏ may” – Nguyễn Khuyến Xuân Quỳnh Tầng mây lơ lửng Khắp nẻo dâng trời xanh ngắt, đầy hoa cỏ may Áo em sơ ý cỏ găm đầy “Gió thu” – Tản Đà “Sang thu” – Hữu Thỉnh “Tiếng thu” của Lưu Sương chùng chình Trận gió thu phong rụng lá Trọng Lư vàng qua ngõ lá thu kêu xào xạc, Lá rơi hàng xóm, lá bay sang Hình như thu đã về con nai vàng ngơ ngác đạp trên lá vàng khô?
- Hình thành kiến thức
- I Khám phá tri thức Ngữ văn
- I. Khám phá tri thức Ngữ văn Hs thảo luận nhóm đôi theo PHT số 1 để tìm hiểu tri thức Ngữ văn
- PHT số ..... Yếu tố Khái niệm/ đặc điểm Văn bản là loại văn bản nghị luận trong đó người viết trình bày tỏ quan điểm, đánh giá nghị luận của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, thể loại,...). văn học vấn đề chính (về tác phẩm, tác giả, thể loại,...) được bàn luận trong văn bản, Luận đề thường thể hiện ở nhan đề, phần mở đầu hoặc được suy luận từ toàn bộ văn bản những ý chính được triển khai nhằm cụ thể hoá luận để, dựa trên đặc điểm của Luận điểm đối tượng được bàn luận những điều được nêu ra một cách có căn cứ, hợp lô-gíc để làm rõ tính đúng Lí lẽ đắn của luận điểm. Lí lẽ có thể đan xen yếu tố biểu cảm, nhưng cần chặt chẽ, khúc chiết, sắc bén, tránh dài dòng và cảm tính. những câu văn, đoạn văn, dòng thơ, chi tiết, hình ảnh,...được dẫn từ tác phẩm Bằng văn học; hoặc những tài liệu, trích dẫn liên quan đến tác phẩm, tác giả, thể chứng loại.... được dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
- PHT số ..... Yếu tố Khái niệm/ đặc điểm Văn bản là loại văn bản nghị luận trong đó người viết trình bày tỏ quan điểm, đánh giá là loại văn bản nghị luận trong đó người viết trình bày tỏ quan điểm, đánh giá của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, thể loại,...). nghị luận của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn học (tác phẩm, tác giả, thể loại,...). văn học vấnvấn đềđề chínhchính (về(về táctác phẩm,phẩm, táctác giả,giả, thểthể loại,loại,......)) đượcđược bànbàn luậnluận trongtrong vănvăn bản,bản, Luận đề thườngthường thểthể hiệnhiện ởở nhannhan đề,đề, phầnphần mởmở đầuđầu hoặchoặc đượcđược suysuy luậnluận từtừ toàntoàn bộbộ vănvăn bảnbản nhữngnhững ýýchínhchínhđượcđượctriểntriểnkhaikhainhằmnhằmcụcụthểthểhoáhoáluậnluậnđể,để,dựadựatrêntrênđặcđặcđiểmđiểmcủa Luận điểm đốicủatượngđối tượngđượcđượcbàn bànluậnluận nhữngnhững điềuđiều đượcđược nêunêu rara mộtmột cáchcách cócó căncăn cứ,cứ, hợphợp lôlô--gícgíc đểđể làmlàm rõrõ tínhtính đúngđúng Lí lẽ đắnđắn củacủa luậnluận điểmđiểm.. LíLí lẽlẽ cócó thểthể đanđan xenxen yếuyếu tốtố biểubiểu cảm,cảm, nhưngnhưng cầncần chặtchặt chẽ,chẽ, khúckhúc chiết,chiết, sắcsắc bén,bén, tránhtránh dàidài dòngdòng vàvà cảmcảm tínhtính.. nhữngnhững câucâu văn, đoạn văn, dòng thơ, chi tiết,tiết, hìnhhình ảnh,ảnh,......đượcđược dẫndẫn từtừ táctác phẩmphẩm Bằng vănvăn họchọc;; hoặc những tài liệu, trích dẫn liênliên quanquan đếnđến táctác phẩm,phẩm, táctác giả,giả, thểthể chứng loạiloại........ đượcđược dùngdùng đểđể làmlàm sángsáng tỏtỏ luậnluận điểmđiểm..
- II Đọc và tìm hiểu chung
- 1. Đọc 01 02 Hs đọc to, rõ HS chú ý chiến ràng, phù hợp với lược đọc (PHT tốc độ đọc. số 2, phụ lục).
- PHT ... 1. Vấn đề được bàn luận trong bài: . 2. Các cụm từ: “mùa thu của Việt Nam”, “nước ta”, “đất nước nhà mình”. . .. 3. Ý kiến của người viết về bài thơ "Thu ẩm“ . . 4. Câu mở đầu đoạn thể hiện ý kiến của người viết về bài "Thu vịnh“ .. 5. Cách tác giả nêu lí lẽ bằng chứng để chứng minh cho ý kiến. .. 6. Câu mở đầu đoạn thể hiện ý kiến của người viết về bài thơ “Thu điếu”. .. 7. Cách tác giả nêu lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho ý kiến. .. 8. Câu văn đánh giá chung về ba bài thơ thu: .
- PHT ... 1. Vấn đề được bàn luận trong bài. VấnVấn đề đề được được bàn bàn luận luận trong trong bài bài là lànhà nhà thơ thơ Nguyễn Nguyễn Khuyến Khuyến về về các các bài bài thơ thơ viết viết về về mùa mùa thu thu. . 2. Các cụm từ: “mùa thu của Việt Nam”, “nước ta”, “đất nước nhà mình”. GópGóp phần phần khẳng khẳng định định Nguyễn Nguyễn Khuyến Khuyến là lànhà nhà thơ thơ của của quê quê hương hương làng làng cảnh cảnh Việt Việt Nam. Nam. 3. Ý kiến của người viết về bài thơ "Thu ẩm" Bài thơ "Thu ẩm" không phải chỉ nói trong một thời điểm, là trong một đêm trăng hạn định, mà tổng hợp nhiều thời điểm, khái niệm, khái quát về cảnh thu. Nếu chỉ nói cảnh một đêm thu có trăng thì bài thơ tù túng và thiếu logic. 4. Câu mở đầu đoạn thể hiện ý kiến của người viết về bài "Thu vịnh" Trong bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái nhẹ, cái ao được thể hiện ngay trong phần mở đầu. Mang thần của cảnh mùa thu, cái hồn, cái thần của cảnh thu tỏa xuống cả cảnh vật.
- PHT ... 5. Cách tác giả nêu lí lẽ bằng chứng để chứng minh cho ý kiến. TácTác giảgiả chứngchứng minhminh chocho ýý kiếnkiến làlà từtừ câycây tretre ViệtViệt NamNam nhữngnhững câycây còncòn non,non, ítít lálá,, thanhthanh mảnhmảnh caocao vótvót nhưnhư cáicái cầncần câucâu inin lênlên trờitrời biếcbiếc,, giógió đẩyđẩy đưađưa khekhe khẽkhẽ,, thậtthật thanhthanh đạmđạm,, hợphợp vớivới hồnhồn thuthu 6. Câu mở đầu đoạn thể hiện ý kiến của người viết về bài thơ “Thu điếu”. Bài “Thu vịnh” có thần hơn hết, nhưng ta vẫn phải nhận bài “Thu điếu” là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam (ở Bắc Bộ). 7. Cách tác giả nêu lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho ý kiến. Tác giả chứngchứng minhminh chocho ýý kiếnkiến “Ao“Ao thuthu lạnh lạnh lẽo lẽo nước nước trong trong veo veo”” bằng bằng cách cách đưa đưa ra ra thực thực tế tế ở ở huyện BìnhBình LụcLục làlà xứ xứ đồng đồng chiêm chiêm rất rất trũng trũng kia kia mà .mà Nhiều. Nhiều ao choao chonên aonên nhỏ ao, nhỏao nhỏ, ao thì nhỏ thì thuyền câu cũng bé tẻo teo. Sóng biếc cũng gợn rất nhẹ. 8. Câu văn đánh giá chung về ba bài thơ thu BaBa bàibài thơthơ thuthu củacủa NguyễnNguyễn KhuyếnKhuyến,, nhìnnhìn gộpgộp chungchung lạilại,, làlà thànhthành côngcông tốttốt đẹpđẹp củacủa quáquá trìnhtrình dândân tộctộc hóahóa nộinội dungdung mùamùa thuthu chocho thậtthật làlà thuthu ViệtViệt Nam,Nam, trêntrên đấtđất nướcnước ta,ta, vàvà dândân dộcdộc hóahóa hìnhhình thứcthức lờilời thơthơ,, câucâu thơthơ chocho thậtthật làlà NômNôm,, làlà ViệtViệt Nam.Nam.
- 2. Tìm hiểu chung Hs báo cáo dự án về tác giả, tác phẩm
- Xuân Diệu - Xuân Diệu (1916-1985) quê ở Hà Tĩnh, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. - Thơ ông nồng nàn, sôi nổi, thể hiện tấm lòng yêu đời, ham sống thiết tha. Bên cạnh thơ ca, ông còn viết nhiều tiểu luận phê bình văn học. Một số tác phẩm tiêu biểu: Thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Phê bình giới thiệu thơ (1960), ...
- b. Tác phẩm Xuất xứ PTBĐ chính Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nghị luận. Nam được trích trong Các nhà thơ cổ điển Việt Nam, tập II, NXB Văn học, Hà Nội.
- b. Tác phẩm Phần 1 (từ đầu đến “Thu điến, Thu ẩm, Thu vịnh. [ ]”): Giới thiệu Nguyễn Khuyến và 3 bài thơ nức danh. Bố cục Phần 2 (tiếp đến “nghệ thuật ngôn ngữ”): Nét đặc sắc của ba bài thơ. Phần 3 (còn lại): Đánh giá chung về ba bài thơ.

