Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14+15 - Bài: Thu Điếu - Trường THCS Tràng Cát
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14+15 - Bài: Thu Điếu - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_1415_bai_thu_dieu.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 14+15 - Bài: Thu Điếu - Trường THCS Tràng Cát
- I. Đọc- Tìm hiểu chung 1. Đọc. - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ, nhịp điệu. Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần của các câu thơ. - Sử dụng chiến lược: theo dõi, dự đoán và đối chiếu
- 1. Đọc - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ, nhịp điệu. Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần của các câu thơ. - Sử dụng chiến lược: theo dõi, dự đoán và đối chiếu
- 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: 1835- 1909 Quê quán Xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam Gia đình Nhà Nho nghèo có truyền thống khoa bảng Cuộc đời Nhà nghèo, từng có thời gian cha mất phải đi kiếm ăn nuôi gia đình. Bản thân Từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh, học giỏi.
- 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Tam Nguyên Yên Đổ Nội dung thơ ca - Thể hiện tình cảm thiết tha gắn Đỗ đầu cả ba kỳ thi nên bó với quê hương. thường được gọi là Tam - Ẩn chứa tâm sự yêu nước cùng nguyên Yên Đổ. nỗi u uẩn trước thời thế. Đề tài sáng tác chính Đặc điểm thơ Cảnh sắc thiên nhiên và cuộc - Ngòi bút tả cảnh chân thực, tài sống thân thuộc, bình dị của hoa làng quê - Ngôn ngữ thơ giản dị, điêu luyện
- 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Sáng tác tiêu biểu Gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn, hiện còn trên 800 bài gồm thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ, trong đó nổi tiếng là ba bài thơ: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm
- 2. Tìm hiểu chung b. Tác phẩm Đề tài Hoàn cảnh sáng tác Mùa thu PTBĐ - Trong thời chính gian ông ở ẩn - Thuộc chùm Biểu cảm thơ thu của ông. Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
- Thời gian: 5 phút
- 1 2 3 4 5 6 7 1 Ao thu lạnh lẽo nước trong veo B B T T T B B 2 Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo T T B B T T B 3 Sóng biếc theo làn hơi gợn tí T T T B T T T 4 Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo T B T T T B B 5 Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt B B B T B B T 6 Ngõ trúc quanh co khách vắng teo T T B B T T B 7 Tựa gối buông cần lâu chẳng được T T B B B T T 8 Cá đâu đớp động dưới chân bèo T B T T T B B
- 1 2 3 4 5 6 7 1 thu lẽo trong B T B Câu 1 đối 2 chiếc câu tẻo câu 2 T B T 3 biếc làn gợn T B T Câu 3 đối 4 vàng gió đưa câu 4 B T B 5 mây lửng xanh B T B Câu 5 đối 6 trúc co vắng câu 6 T B T 7 gối cần chẳng T B T Câu 7 đối câu 8 8 đâu động chân B T B
- 1 2 3 4 5 6 7 1 thu lẽo trong B T B 2 chiếc câu tẻo T B T Câu 2,3 3 biếc làn gợn T B T 4 vàng gió đưa B T B Câu 4,5 5 Mây lửng xanh B T B 6 trúc co vắng T B T Câu 6,7 7 Gối cần chẳng T B T 8 đâu động chân B T B
- Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, B Hai câu đề Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. B Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Hai câu thực Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. B Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Đối nhau Hai câu luận Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. B Tựa gối, buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Hai câu kết B
- Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Bố cục: 2 phần Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, 6 câu đầu: Hình tượng Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. thiên nhiên mùa thu Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối, buông cần lâu chẳng được, 2 câu cuối: Hình tượng Cá đâu đớp động dưới chân bèo. con người
- Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Nhan đề bài thơ ➔ Không gian ao thu Không gian (Mùa thu) với mặt nước êm đềm và chiếc thuyền câu bé nhỏ Hành động (Câu cá)
- Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. ĐIỂM NHÌN KHÔNG GIAN Đi từ cái nhìn bao quát đến Thuyền Mặt ao câu NHỎ, HẸP cận cảnh: từ ao thu đến Ngõ trúc Bầu trời KHÔNG GIAN chiếc thuyền câu NHIỀU HƯỚNG ➔ Cảnh thu được miêu tả từ gần đến xa, từ xa đến gần, từ thấp lên cao, từ cao xuống thấp
- *Vẻ đẹp của bức tranh thu Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối, buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
- *Vẻ đẹp của bức tranh thu Ao thu Thuyền câu Lạnh lẽo, trong veo Bé tẻo teo Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, → Gợi tiết trời se → Từ láy tượng lạnh, mặt nước hình, nhấn mạnh sự Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. phẳng lặng, làn bé nhỏ của con nước trong suốt, thuyền chỉ như như có thể nhìn chiếc lá đậu trên thấu đáy mặt ao thu. → Không gian ao thu và hình dáng thuyền câu toát lên nét hài hòa, xinh xắn
- *Vẻ đẹp của bức tranh thu Bầu trời Xanh ngắt → Đặc trưng của trời thu đất Bắc, gợi nền Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, trời cao, rộng và không gian trong trẻo của một ngày thu nắng đẹp Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, → Tạo hình khối, toát lên vẻ bình yên, thanh tĩnh → Màu xanh của trời thu (xanh ngắt), của mặt nước mùa thu (sóng biếc), màu vàng của lá thu (lá vàng)....mang lại ấn tượng về một bức tranh thiên nhiên tươi sáng

