Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 35+36: Văn bản Đồng chí
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 35+36: Văn bản Đồng chí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_3536_van_ban_dong.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 35+36: Văn bản Đồng chí
- Tiết 35+36: Văn bản ĐỒNG CHÍ Chính Hữu
- Tác phẩm của Chính Hữu:
- * Chính Hữu nói về sự ra đời của bài thơ “Đồng chí”: “ Cuối năm 1947, tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc -Thu đông (1947). Chúng tôi phục kích từng chặng đánh , phải nói là gian khổ. Bản thân tôi phong phanh trên người một bộ áo cánh, đầu không mũ, chân không giày. Đêm ngủ phải rải lá khô để nằm, không chăn, màn .Sau đó tôi ốm, phải nằm lại điều trị; đơn vị cử một đồng chí ở lại săn sóc tôi. Trong khi ốm, nằm tại nhà sàn heo hút, tôi làm bài thơ “Đồng chí”. Trong bài thơ, có những chi tiết không phải là của tôi, mà là của bạn, nhưng cơ bản thì là của tôi. Tất cả những hình ảnh gian khổ của đời lính thiếu ăn, thiếu mặc, sốt rét, bệnh tật bạn và tôi đều cùng trải qua. Trong những hoàn cảnh đó,chúng tôi là một, gắn bó trong tình đồng đội .”
- ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Cơ sở hình thành tình đồng Súng ben súng, đầu sát bên đầu chí Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Những biểu hiện của tình Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá đồng chí và sức mạnh của Miệng cười buốt giá tình cảm ấy. Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Bức chân dung về người lính Đầu súng trăng treo.
- Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí!
- Quê hương anh Làng tôi nghèo nước mặn đồng chua đất cày lên sỏi đá Cùng chung cảnh ngộ, nguồn gốc xuất thân: xuất thân từ những người nông dân nghèo khó
- Quê hương anh nước mặn, đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Cùng chung chí Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, hướng, lí tưởng Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí!
- Súng bên súng, đầu sát bên đầu súng: nhiệm vụ chiến đấu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. đầu: suy nghĩ, ý chí Đồng chí! hoán dụ
- Đồng chí! -> câu đặc biệt Từ đôi người xa lạ -> Đôi bạn chiến đấu -> Đôi tri kỉ -> Đồng chí => Tình đồng chí: Một sự phát hiện mới, một lời khẳng định, đồng thời như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu với đọan sau. Đó là thứ tình cảm thiêng liêng cao quý của những người nông dân mặc áo lính trong thời kì chống Pháp.
- RuộngRuộng nương nương anh gửi bạn thân cày Hoán dụ GianGian nhà nhà không mặcmặc kệkệ gió lung lay nhân hoá GiếngGiếng nướcnước gốcgốc đađa nhớ người ra lính. -> Sẵn sàng hy sinh hạnh phúc riêng tư, ra đi vì nghĩa lớn, vì nhiệm vụ với thái độ dứt khoát, mạnh mẽ.
- Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.
- Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá tả thực Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
- Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo
- Đầu súng trăng treo súng > Tâm hồn lãng mạn của người lính
- CÂU HỎI THẢO LUẬN: Em cảm nhận gì về hình ảnh người lính thời kháng chiến chống Pháp ? • Họ là những người nông dân ra đi từ những miền quê nghèo của Tổ quốc. • Họ đến với kháng chiến bằng tinh thần tự nguyện. • Họ có tình yêu quê hương tha thiết. • Cuộc sống kháng chiến đầy gian lao, thiếu thốn, họ vượt lên bằng ý chí, niềm tin, nghị lực và bằng tình đồng chí, đồng đội cao đẹp. • Họ là những con người có tâm hồn lãng mạn.
- Hình ảnh, ngôn ngữ chân thực, giản dị Tình đồng chí keo sơn, gắn bó
- TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 TênT R khai sinhN Đ củaI ChínhN H Hữu?Đ Ă C 2 Cụm từ nào thể hiện rõĐ nhấtÔ ItìnhT đồngR chíI keoK Isơn gắn bó? 3 Nguồn gốc xuất thânN củaÔ nhữngN G ngườiD ÂlínhN ? 4 Trong khổ 3T, hìnhR ảnhĂ NnàoG thể hiện bút pháp lãng mạn ? 5 Từ nào thể hiện Mrõ nhấtĂ C sự quyếtK Ê tâm của người lính ? 6 Chính Hữu đượcH ÔnhàC nướcH traoI M tặngI giảiN thưởngH gì ? 7 Một trongB nhI ữngN đặHc đDiểmI về ngôn ngữ của bài thơ Sai rồi
- * Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ - Phân tích nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Nắm vẻ đẹp người lính thời chống Pháp. - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + Đọc kĩ văn bản & phần chú thích. + Soạn các câu hỏi trong SGK. + So sánh hình ảnh người lính thời chống Mỹ với hình ảnh người lính thời chống Pháp.