Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 127+128 - Tổng kết phần văn - Trường THCS Nam Hải
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 127+128 - Tổng kết phần văn - Trường THCS Nam Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_8_tiet_127128_tong_ket_phan_van_truong_thc.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 127+128 - Tổng kết phần văn - Trường THCS Nam Hải
- KHỞI ĐỘNG VÒNG QUAY VĂN HỌC Luật chơi: Người chơi chọn một câu hỏi bất kì để trả lời, trả lời đúng được quay điểm, người chơi có quyền lấy điểm hoặc không lấy.
- Câu 1. Bài thơ “ Nhớ rừng” của tác giả nào? A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tố Hữu D. Tế Hanh QUAY VỀ
- Câu 2. Được đánh giá là con người của những sự khai đường mở lối. Ông là ai? A. Nam Cao B. Thế Lữ C. Tản Đà D. Hồ Chí Minh QUAY VỀ
- Câu 3. Tác phẩm nào được gọi là “ cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn”? A. Ông đồ B. Quê hương C. Đập đá ở Côn Lôn D. Cả A, B, C đều sai QUAY VỀ
- Câu 4. Ngay từ những sáng tác đầu tay của tuổi hoa niên, hồn thơ lãng mạn của ông đã gắn bó tha thiết, sâu nặng với quê hương, với làng chài ven biển nơi ông sinh ra và lớn lên? Ông là ai? A. Thế Lữ B. Vũ Đình Liên C. Tế Hanh D. Tố Hữu QUAY VỀ
- Câu 5. Nhận xét sau ứng với tác giả nào? “ Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ”? A. Tố Hữu B. Vũ Đình Liên C. Hồ Chí Minh D. Tế Hanh QUAY VỀ
- Câu 6. Trong hai câu thơ ”Quê hương”, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì? A. Đánh cá B. Cảnh đoàn thuyền trở về C. Nhân dân đón thuyền trở D. Cảnh đoàn thuyền ra khơi về. QUAY VỀ
- Câu 7. Trong hai câu thơ “ Lá vàng rơi trên giấy/ Ngoài giời mưa bụi bay” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hóa B. Tả cảnh ngụ tình C. Ẩn dụ D. So sánh QUAY VỀ
- Câu 8. Hình ảnh con hổ bị giam cầm trong vườn bách thú (Nhớ rừng, Thế Lữ) thực chất là hình ảnh của ai? A. Người dân mất nước B. Người trí thức tiểu tư sản C. Tác giả Thế Lữ D. Tất cả đều sai QUAY VỀ
- Câu 9. Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào? A. Khi người ta không còn thuê B. Khi ông đồ đã già ông viết chữ. C. Khi chế độ thi cử phong kiến D. Khi ông đồ đã hết tài hoa bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ. QUAY VỀ
- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học ở SGK Ngữ văn 8; khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Tập trung ôn kĩ hơn cụm văn bản thơ; cụm văn bản nghị luận và cụm văn bản nhật dụng 2. Về kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản; tổng hợp, hệ thống hoá - So sánh, phân tích, chứng minh, cảm thụ
- TRUYỆN KÍ VIỆT NAM VĂN BẢN THƠ CÁC CỤM VĂN BẢN VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VĂN BẢN NHẬT DỤNG VĂN BẢN NƯỚC NGOÀI
- I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CÁC CỤM VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) Văn bản Tác giả (xuất xứ) 1 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh 2 Nhớ rừng Thế Lữ 3 Ông đồ Vũ Đình Liên THƠ 4 Quê hương Tế Hanh 5 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh 6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh 7 Chiếu dời đô Lí Công Uẩn 8 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn NGHỊ LUẬN 9 Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Trãi 10 Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp 11 Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 Tài liệu của Sở KH và CN 12 Ôn dịch, thuốc lá Nguyễn Khắc Viện NHẬT DỤNG 13 Bài toán dân số Thái An
- I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. VĂN BẢN THƠ Tế Hanh Hố Chí Minh
- Phiếu học tập số 1 Hoàn thiện phiếu học tập theo bảng sau ( 7 phút) STT v/ bản T/giả T/ loại Nội dung
- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Đập đá ở Phan Hình tượng ngang tàng, lẫm liệt của người tù cách Côn Lôn Châu mạng, yêu nước trên đảo Côn Lôn. Trinh 2 Nhớ rừng Thế Lữ Tám chữ 3 Ông đồ Vũ Từ tình cảnh đáng thương của ông đồ cho thấy niềm Đình Liên Năm chữ hoài cổ của tác giả về một lớp người đang tàn tạ và một nét đẹp văn hoá đang dần bị lãng quên. 4 Quê hương Tế Hanh Tám chữ 5 Tức cảnh Hồ Phong thái ung dung, lạc quan của Bác trong đời sống Pác Bó Chí Minh cách mạng gian khổ. Với Bác làm cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 6 Ngắm trăng Hồ Thất ngôn Chí Minh tứ tuyệt
- CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC (TỪ BÀI 15) TT Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung 1 Đập đá ở Phan Thất ngôn Hình tượng ngang tàng, lẫm liệt của người tù cách Côn Lôn Châu bát cú mạng, yêu nước trên đảo Côn Lôn. Trinh 2 Mượn lời con hổ để diễn tả niềm khao khát tự do mãnh Nhớ rừng Thế Lữ Tám chữ liệt; khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. 3 Ông đồ Vũ Từ tình cảnh đáng thương của ông đồ cho thấy niềm Đình Liên Năm chữ hoài cổ của tác giả về một lớp người và một nét đẹp văn hoá đang dần bị lãng quên. 4 Quê hương Tế Hanh Tám chữ Bức tranh thiên nhiên miền biển tươi sáng; tình yêu quê hương, yêu lao động tha thiết của tác giả. 5 Tức cảnh Hồ Thất ngôn Phong thái ung dung, lạc quan của Bác trong đời sống Pác Bó Chí Minh tứ tuyệt cách mạng gian khổ. Với Bác làm cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 6 Ngắm trăng Hồ Thất ngôn Giao hoà với thiên nhiên cùng phong thái ung dung của Chí Minh tứ tuyệt người tù, người chiến sĩ ngay trong cảnh ngục tù.
- Bức chân dung của người chiến sĩ cách mạng qua hai bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” và “Ngắm trăng” - Một chiến sĩ nhập thế, sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách với tinh thần thép - Tâm hồn giao hoà, giao cảm với thiên nhiên => Chất thép hoà chất tình; tính cổ điển kết hợp tính hiện đại
- Hình tượng nhân vât trữ tình qua câu thực của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh) “Xách búa đánh tan năm bẩy đống, Ra tay đập bể mấy trăm hòn.” + Công việc đập đá trở thành cuộc chiến chinh phục thiên nhiên của người anh hùng coi khinh lao tù + Nhà tù trở thành trường học tôi luyện ý chí cho người chiến sĩ => Tầm vóc khổng lồ, khí phách hiên ngang, hành động phi thường + Nghệ thuật: Các động từ mạnh gây ấn tượng, phép đối, lối nói khoa trương; giọng điệu hào sảng, pha chút ngang tàng
- “Giấy đỏ buồn không thắm; Mực đọng trong nghiên sầu”. Hai câu thơ trên là minh chứng cho nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đã đạt đến tuyệt bút. - Lời thơ: Bình dị song vô cùng hàm súc - Nghệ thuật: Nhân hoá, ẩn dụ - Âm điệu: tha thiết, lắng đọng => Nỗi buồn đã thấm sâu vào vạn vật và kết đọng lại trong khuôn chữ “sầu”. => Đặc trưng cho bút pháp tả cảnh ngụ tình (ý tại ngôn ngoại) của cổ thi

