Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Ứng dụng phương trình bậc nhất 1 ẩn - Trường THCS Đông Hải
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Ứng dụng phương trình bậc nhất 1 ẩn - Trường THCS Đông Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_8_ket_noi_tri_thuc_bai_1_ung_dung_phuong_trin.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Ứng dụng phương trình bậc nhất 1 ẩn - Trường THCS Đông Hải
- Giáo viên: Nguyễn Thủy Hồ
- Đập Niêu Rinh Lì Xì 2025
- LUẬT CHƠI Có 2 đội chơi. Mỗi đội lựa chọn mỗi chiếc chum tương ứng sẽ có 1 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ tối đa 20 giây. Trả lời đúng sẽ được 1 lì xì ghi số bất kì. Sau trò chơi, đội nào có số lì xì lớn hơn là đội thắng.
- 2 3 4 1 51016202 10
- Phương trình dạng + = 0 với , là hai số đã cho và ≠ 0 được gọi là 201918171615141312111009080706050403020100 phương trình bậc nhất một ẩn. Câu 1: Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn A. 풙 + = B. 풙 + 풚 = C. 풙풚 − = D. 풙 − ퟒ =
- 201918171615141312111009080706050403020100 Câu 2: Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình (đơn vị khối lượng là gam) A. 풙 = 풙 B. 풙 + 풙 = C. + 풙 = + 풙 D. 풙 + =
- 201918171615141312111009080706050403020100 Câu 3: Bạn An dùng hết 18 000 đồng mua một cục tẩy giá x đồng và mua một quyển sách có giá tiền gấp đôi giá tiền cục tẩy. Viết biểu thức biến x biểu thị số tiền mà bạn An đã dùng. A. 풙 = B. 풙 + 풙 = C. 풙 = D. 풙 + 풙 =
- 풙 = 풙 = ∶ 201918171615141312111009080706050403020100 풙 = Câu 4: Nghiệm của phương trình 3x = 18 000 là A. B. C. D.
- CHÚC CÁC EM MỘT NĂM MỚI NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ HỌC TẬP TỐT
- Câu 3: Bạn An dùng hết 18 000 đồng mua một cục tẩy giá x đồng và mua một quyển sách có giá tiền gấp đôi giá tiền cục tẩy. Viết biểu thức biến x biểu thị số tiền mà bạn An đã dùng. 풙 + 풙 = 12 000 đồng 6 000 đồng 풙 = 풙 = ∶ 풙 =
- Ứng dụng phương trình bậc nhất 1 ẩn TIẾT 1 Khái niệm, thuật ngữ Kiến thức, kĩ năng Giải bài toán bằng Giải quyết một số vấn đề cách lập phương trình thực tiễn gắn với giải phương trình bậc nhất
- Bài toán Một xe máy khởi hành từ một địa điểm ở Hà Nội đi Thanh Hoá lúc 6 giờ với vận tốc 40 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ điểm khởi hành của xe máy để đi Thanh Hoá với vận tốc 60 km/h và đi cùng tuyến đường với xe máy. Hỏi vào lúc mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? Gọi x (giờ) ( > 0) là thời gian di chuyển của ô tô. Hãy biểu thị quãng đường đi HĐ1 được của ô tô theo x. HĐ2 Hãy biểu thị thời gian di chuyển của xe máy theo x, từ đó tính quãng đường đi được của xe máy theo x. HĐ3 Ô tô đuổi kịp xe máy khi quãng đường đi được của chúng bằng nhau. Viết phương trình ẩn x thu được và giải phương trình này để tìm x rồi kết luận.
- Gọi x (giờ) ( > 0) là thời gian di chuyển của ô tô. HĐ1 Hãy biểu thị quãng đường đi được của ô tô theo x. HĐ2 Hãy biểu thị thời gian di chuyển của xe máy theo x, từ đó tính quãng đường đi được của xe máy theo x. Lúc 6 giờ HĐ3 Ô tô đuổi kịp xe máy khi quãng đường đi được của Sau 1 giờ chúng bằng nhau. Viết phương trình ẩn x thu được v = 60 km/h và giải phương trình này để tìm x rồi kết luận. v = 40 km/h Hà Nội Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau? Thanh Hoá
- Bài toán Một xe máy khởi hành từ một địa điểm ở Hà Nội đi Thanh Hoá lúc 6 giờ với vận tốc 40 km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ điểm khởi hành của xe máy để đi Thanh Hoá với vận tốc 60 km/h và đi cùng tuyến đường với xe máy. Hỏi vào lúc mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy? Hướng dẫn: Gọi x (giờ) ( > 0) là thời gian di chuyển của ô tô. Điều kiện: > 0 Vận tốc Thời gian Quãng đường Ta có phương trình: (km/h) (h) (km) 60 = 40( + 1) Xe máy 40 + 1 40( + 1) Ô tô 60 60
- Giải Gọi x (giờ) ( > 0) là thời gian di chuyển của ô tô. Quãng đường đi được của ô tô theo là 60 (km). Thời gian di chuyển của Thời gian di chuyển của xe máy là + 1 (giờ) xe máy là 2 + 1 = 3 giờ Quãng đường đi được của xe máy là 40( + 1) (km) Ô tô đuổi kịp xe máy khi quãng đường đi được của chúng bằng nhau. Ta có phương trình: 60 = 40( + 1) Vậy vào lúc 9 giờ thì 60 = 40 + 40 ô tô đuổi kịp xe máy 60 − 40 = 40 20 = 40 = 2 (Thoả mãn điều kiện)
- Chú ý: Thông thường đề bài hỏi gì thì ta hay chọn trực tiếp điều đó làm ẩn. Nhưng cũng có trường hợp ta phải chọn một đại lượng chưa biết khác làm ẩn lại thuận lợi hơn. Khi đặt điều kiện cho ẩn, nếu ẩn là con người, số cây, số con vật, thì điều kiện của ẩn phải nguyên dương. Nếu ẩn là vận tốc, thời gian, thì điều kiện phải dương
- Ví dụ 1 Cô Hương đầu tư 500 triệu đồng vào hai khoản; mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và mua trái phiếu chính phủ với lãi suất 5% một năm. Cuối năm cô Hương nhận được 35,5 triệu đồng tiền lãi. Hỏi cô Hương đã đầu tư vào mỗi khoản bao nhiêu tiền? Hướng dẫn: Gọi x (triệu đồng) là số tiền cô Hương đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp Điều kiện: 0 ≤ ≤ 500 Ta có phương trình: Lãi suất Số tiền Tiền lãi 0,08 + 0,05(500 − ) = 35,5 TP DN 8% 8% TP CP 5% 500 − 5%. (500 − )
- Ví dụ 2 Cần phải trộn bao nhiêu gam dung dịch acid nồng độ 60% với bao nhiêu gam dung dịch acid cùng loại có nồng độ 30% để được 300 g dung dịch acid nồng độ 50% Hướng dẫn: Gọi x (g) là khối lượng dung dịch acid nồng độ 60% cần lấy. Điều kiện: 0 < < 300 Khối lượng Khối lượng acid dung dịch (g) nguyên chất (g) acid nồng độ 60% 60% Ta có phương trình: 0,6 + 0,3(300 − ) = 150 acid nồng độ 30% 300 − 30%(300 − ) acid nồng độ 50% 300 300.50% = 150
- Giải Gọi x (g) là khối lượng dụng dịch acdi nồng độ 60% cần lấy. Điều kiện: 0 < < 300. Khi đó khối lượng dung dịch acid nồng độ 30% là 300 − (g) Trong 300 g dung dịch acid nồng độ 50% có 0,5.300=150 (g) acid nguyên chất. Theo đề bài, ta có phương trình: 0,6 + 0,3(300 − ) = 150 Giải phương trình: 0,6 + 0,3(300 − ) = 150 0,6 + 90 − 0,3 = 150 0,3 = 60 = 200 (thoả mãn điều kiện) Vậy phải lấy 200 g dung dịch acid nồng độ 60% pha với 100 g dung dịch acid nồng độ 30% để được 300 g dung dịch acid nồng độ 50%

