Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12: Luyện tập chung

pptx 22 trang Tuyết Nhung 15/06/2025 3200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_12_luyen_tap_chung.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12: Luyện tập chung

  1. TRÒ CHƠI LẬT MẢNH GHÉP - Chia lớp thành 3 nhóm để tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - Luật chơi: Mỗi nhóm lần lượt chọn câu hỏi, thời gian suy nghĩ cho mỗi nhóm là 30 giây. Nhóm nào trả lời đúng câu hỏi miếng ghép tương ứng sẽ được mở ra (được10 điểm). - Các nhóm chỉ có thể trả lời tên của bức ảnh sau các mảnh ghép khi đã trả lời được ít nhất là 4 câu (nếu đúng được 30 điểm, nếu sai mất quyền thi tiếp). Nhóm nào nhiều điểm nhất thì chiến thắng Nhóm đó sẽ được ghi 2 điểm cộng
  2. Câu 1 Trong các câu sau. Câu nào đúng? Bắt A (A + B).(C + D) = A.C + B.D đầu! A.C + B.C + C.D = (A + B).(C + D) b (A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D c d A.D + B.C = (A + B).(C + D) A C
  3. Câu 2 Tích của đa thức 4 5 + 7 2 và đơn thức −3 3 là: 8 5 Bắt A 12 + 21 đầu! −12 8 + 21 5 b 8 5 c 12 − 21 8 5 d −12 − 21 A D
  4. Câu 3 Đa thức 20 3 2 + 10 2 4 + 25 3 chia hết cho đơn thức nào sau đây 4 Bắt A 5 đầu! −10 2 2 b 3 c −5 2 d 4 A D
  5. Câu 4 Giá trị biểu thức ( xx−−2)53 :( 2) tại x =12 là: Bắt A 144 đầu! 108 b c 100 d 1010 A C
  6. Câu 5 Phép chia đa thức 2 − 2 + 1 cho đa thức 1 – x có thương là Bắt A − 1 đầu! - − 1 b c + 1 d 1 − A D
  7. Câu 6 Giá trị của x để 8 2 − 4 : −4 − + 2 = 8 là: Bắt A x =−2 đầu! x =−3 b c x = 0 d x =−1 A B
  8. RÈN KĨ NĂNG THOÁT KHỎI ĐÁM CHÁY THÔNG ĐIỆP RÈN KĨ NĂNG SỐNG
  9. LUYỆN TẬP CHUNG
  10. LUYỆN TẬP
  11. Bài 1.34 (SGK-25): Rút gọn biểu thức: 1 ቆ3 2 − 5 − 4 2). 2 2 + 2 + 2 4 2 + 3 3 + 2 4 : 5
  12. Bài 1.34 (SGK – tr25) Đặt A=(3 x2 − 5 xy − 4 y 2) .( 2 x 2 + y 2 ) 4 3 3 2 4 1 B=(2: x y − x y − x y) xy 5 Khi đó, biểu thức đã cho có thể viết PAB=+ Ta có A=(3 x2 − 5 xy − 4 y 2) .( 2 x 2 + y 2 ) =(6x4 − 10 x 3 y − 8 x 2 y 2) +( 3 x 2 y 2 − 5 xy 3 − 4 y 4 ) =6x4 − 10 x 3 y − 5 x 2 y 2 − 5 xy 3 − 4 y 4 4 2 3 3 2 4 1 3 2 2 3 B=(2: x y + x y + x y) xy =10x y + 5 x y + 5 xy Do đó PAB=+ 5 =(6x4 − 10 xyxy 3 − 5 2 2 − 5 xy 3 − 4 y 4) +( 10 xyxy 3 + 5 2 2 + 5 xy 3 ) =6x4 − 10 xy 3 − 5 xy 2 2 − 5 xy 3 − 4 y 4 + 10 xy 3 + 5 xy 2 2 + 5 xy 3 =−64xy44
  13. Bài 1.35 (SGK-26): Bà Khanh dự định mua x hộp sữa, mỗi hộp giá y đồng. Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 1 500 đồng mỗi hộp nên quyết định mua thêm 3 hộp nữa. Tìm đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua.
  14. Bài 1.35 (SGK – tr25) Số hộp sữa bà Khanh đã mua là x+3. Giá tiền mỗi hộp giam 1500 đồng nên chỉ còn (y-1500) đồng mỗi hộp. Do đó số tiền bà Khanh phải trả là T=( x +3) .( y − 1500) (đồng) Vậy đa thức cần tìm là T=( x +3) .( y − 1500) =xy −1500 x + 3 y − 4500
  15. Bài tập: Bằng cách đặt y = x2 – 1, hãy tìm thương của phép chia [9x3(x2 – 1) – 6x2(x2 – 1)2 + 12x(x2 – 1)] : 3x(x2 – 1). Bài giải: Đặt y = x2 – 1, ta đưa về phép chia đa thức cho đơn thức: (9x3y – 6x2y2 + 12xy) : 3xy = 9x3y : 3xy – 6x2y2: 3xy + 12xy : 3xy = 3x2 ‒ 2xy + 4. Từ đó ta được thương cần tìm là: 3x2 ‒ 2x(x2 ‒ 1) + 4 = 3x2 ‒ 2x3 + 2x + 4.
  16. VẬN DỤNG
  17. Bài 1.38 (SGK – tr 26) Chuyện rằng Rùa chạy đua với Thỏ. Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa, nhưng chỉ sau t aphút) Quãng chạy,đường Thỏ đãRùa dừngchạy lạilà mặcSRùa dù= 90tvchưa (m) Tóm tắt đến đích. Do mải chơi, Thỏ không biết Quãng đường Thỏ chạy là SThỏ =60tv (m) TThỏ =t (phút) rằng Rùa vẫn cần mẫn chạy liên tục trong b) Ta có SRùa : SThỏ =90tv:60tv = 1,5 V =v (m/phút) 90t phút và đến đích trước Thỏ. Rùa Vậy quãng đường Rùa chạy gấp 1,5 lần quãng V = 60V = 60v (m/phút) a) Gọi v (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Thỏ Rùa đườngHãy viếtThỏ cácchạy đơn. thức biểu thị quãng TRùa= 90TThỏ= 90t ( phút) đường mà Thỏ và Rùa đã chạy. a)SThỏ =? ; SRùa =? b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã b)SRùa =? SThỏ chạy?
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập phiếu bài tập về nhà - Tóm tắt toàn bộ kiến thức của chương I bằng sơ đồ tư duy. 01 02 03 Ghi nhớ kiến thức Chuẩn bị bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I trong bài
  19. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!