Bài giảng Vật lí 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

pptx 9 trang Tuyết Nhung 22/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_8_bai_25_phuong_trinh_can_bang_nhiet.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

  1. Công thức tính nhiệt lượng : Q = m.c.∆t Trong đó: + Q là nhiệt lượng vật thu vào (J) + m là khối lượng của vật (kg) o + ∆t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ ( C) + c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
  2. ? Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
  3. Thái: Đố biết khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước. Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang giọt nước. An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, nghĩa là từ giọt nước sang ca nước. Ai đúng, ai sai?
  4. Quan sát thí nghiệm mô phỏng Tiếp xúc nhau Vật A Nhiệt lượng Nhiệt lượng Vật B Nhiệt độ caotoả raNhiệtTruyền độ nhiệt bằng nhau thu vào Nhiệt độ thấp Nhiệt lượng vật thu vào và nhiệt lượng vật tỏa ra có quan hệ gì? Theo em khi nào thì xảy ra sự truyền nhiệt giữa hai vật ? Quá trình truyền nhiệt khi nào thì dừng lại ?
  5. *Nguyên lý truyền nhiệt - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
  6. Có hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vật tỏa nhiệt Vật thu nhiệt Khối lượng m1( Kg ) Khối lượng m2( Kg ) 0 0 Nhiệt độ ban đầu t1 ( C) Nhiệt độ ban đầu t2 ( C) Nhiệt độ cuối t (0C) Nhiệt độ cuối t (0C) Nhiệt dung riêng c1 (J/Kg.K) Nhiệt dung riêng c2 (J/Kg.K) Q tỏa ra = m1c1(t1 – t) Qthu vào = m2c2(t - t2) Qtỏa ra = Qthu vào m1c1(t1 – t) =m2c2(t - t2) m1c1∆t1= m2c2∆t2
  7. Q tỏa ra = Q thu vào Trong đó: Q tỏa ra = m.c. ∆t = m.c.(t1 – t2) Q thu vào = m.c. ∆t = m.c.(t2 – t1)
  8. Ví dụ: Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được nung nóng tới 100℃ vào một cốc nước ở 20 ℃. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25℃. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.