Bài giảng Vật lí 8 - Công thức tính nhiệt lượng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Công thức tính nhiệt lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_8_cong_thuc_tinh_nhiet_luong.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 - Công thức tính nhiệt lượng
- Hoàn thành ô trống trong bảng dưới đây: Đo trực tiếp Xác định gián tiếp Đại lượng (dụng cụ) (công thức) Khối lượng Cân Nhiệt độ Nhiệt kế Công (Không có) A = F.s Nhiệt lượng (Không có) ?
- Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố sau đây: - Khối lượng của vật. - Độ tăng nhiệt độ của vật. - Chất cấu tạo nên vật.
- 102345 phút 109012345678 phút phút 400C 200C
- Bảng 24.1 So sánh Chất Khối Độ tăng Thời gian So sánh khối nhiệt lượng nhiệt độ đun lượng lượng o o 1 Cốc 1 Nước 50g ∆t 1 = 20 C t1 = 5 phút m1 = m2 Q1 = Q2 o o Cốc 2 Nước 100g ∆t 2 = 20 C t2 = 10 phút 2 C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nước) được giữ giống nhau; khối lượng vật khác nhau. Để tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: Kết luận: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
- C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước. C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách thay đổi thời gian đun.
- 012345 phút 600C 10phút0123467895 phút 400C 200C
- Bảng 24.2 1 So sánh Chất Khối Độ tăng Thời gian So sánh độ nhiệt lượng nhiệt độ đun tăng nhiệt2 độ lượng Cốc 1 Nước 50g ∆to = 20oC t = 5 phút 1 1 0 0 o o ∆t = ∆t Q1 = Q2 Cốc 2 Nước 50g ∆t 2 = 40 C t2 = 10 phút 1 2 C5: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
- 012345 phút 01234 phút 400C 200C
- Bảng 24.3 Chất Khối Độ tăng Thời gian So sánh nhiệt lượng nhiệt độ đun lượng o o Cốc 1 Nước 50g ∆t 1 = 20 C t1 = 5 phút Q1 Q2 o o > Cốc 2 Băng phiến 50g ∆t 2 = 20 C t2 = 4 phút C6: Khối lượng không thay đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau; chất làm vật khác nhau. C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
- Kết luận: -Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. -Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. -Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
- - Nhiệt lượng thu vào được tính theo công thức: Q = m.c.∆t Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào (J) m là khối lượng vật (kg) o ∆t = t2 – t1 là độ tăng nghiệt độ ( C,K) c là nhiệt dung riêng của vật (J/kg. K) -Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thu vào để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC Bảng 24.4 Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Nước 4200 Đất 800 Rượu 2500 Thép 460 Nước đá 1800 Đồng 380 Nhôm 880 Chì 130
- Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K có nghĩa là: nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg nước nóng thêm 1°C là 4200J
- C8: - Tra bảng: Để biết nhiệt dung riêng của chất đó. - Đo: Khối lượng vật bằng cân. Độ tăng nhiệt độ của vật bằng nhiệt kế.
- C9: Tính nhiệt lượng cần tuyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC? Tóm tắt: Giải m = 5kg Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng nóng o c = 380J/kg.K lên 30 C ∆t = 50-20 = 30oC Q = m.c.∆t = 5.380.30 = 57.000 (J) Q =?
- C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
- Tìm hiểu về " Nhiệt lượng và môi trường " Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra biết bao nhiêu sự trao đổi nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới được tồn tại. Việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi sinh, khí thải công nghiệp là nguyên nhân gây “hiệu ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn Xanh - Sạch - Đẹp 19