Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Khối lượng riêng (tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Khối lượng riêng (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_8_ket_noi_tri_thuc_bai_13_khoi_luong_rieng.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Bài 13: Khối lượng riêng (tiết 2)
- KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI: NGÔI SAO MAY MẮN Luật chơi: Mỗi học sinh chọn 1 ngôi sao may mắn và trả lời câu hỏi, trả lời đúng được 1 phần quà
- 1 2 3 4 NGÔI SAO MAY MẮN Bài mới
- Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V D. Công thức tính khối lượng riêng là D = 10.m Bạn được tặng 1 tràng vỗ tay A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. GO HOME
- Câu 2. Cho biết 1kg nước có thể có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước C. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa D. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của nước Bạn được tặng 9 điểm C. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa GO HOME
- Câu 3. Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang. A. 70 g/cm3 B. 7000 kg/m3 C. 70 kg/m3 D. 7 kg/ cm3 Bạn được tặng 10 điểm B. 7 kg/m3 GO HOME
- Câu 4. Đơn vị đo khối lượng riêng là: A. Kg/m3 B. Kg. m3 C. N/m3 D. Km/h Bạn hãy hát 1 bài để được nhận điểm 10 A. Kg/m3 GO HOME
- Tiết 2. Bài 13: KHỐI LƯỢNG RIÊNG (Tiết 2)
- III. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG- P= d. V ĐƠN VỊ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG P Từ công thức: d = P V V = 1. Khái niệm: d Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó 2. Công thức: P d = V Trong đó: P là trọng lượng (N) V là thể tích (m3) 3. Đơn vị: N/m3
- III. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG- Ta có: ĐƠN VỊ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG P d = P V d P10 m =V = = =10 4. Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng m Dm m m D = và khối lượng riêng: V V d = 10.D dD=10 Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) D: Khối lượng riêng (kg/m3)
- LUYỆN TẬP Bài tập: Một hộp sữa ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/ m3.
- Bài tập: Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 397 g và có thể Giải: tích 320 cm3. Hãy tính trọng Cách 1: lượng riêng của sữa trong hộp Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là: Pm10. 10.0,397 theo đơn vị N/m3. d == ==12406Nm / 3 VV 0,00032 Cách 2: Tóm tắt: - Khối lượng riêng của sữa là: m =397 g =0,397 kg , 푫 = = ≈ ퟒ , (풌품/ ) 푽 , V=0,00032m3 - Trọng lượng riêng của sữa là: 3 d = ? (N/m ) d = 10.D =10.1240 = 12406 (N/m3) Đáp số: d = 12406 N/m3
- PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi: Hòn gạch có khối lượng là 1,6 kg và thể tích 1200 cm3. Hòn gạch có hai lỗ, mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch. Trả lời:
- Câu hỏi: Hòn gạch có khối lượng là 1,6 kg và thể tích 1200 cm3. Hòn gạch Giải: có hai lỗ, mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng Thể tích thực của hòn gạch là: riêng của gạch 3 3 V= V1 – 2.V2 = 1200- 2.192= 816 cm = 0,000816 m Tóm tắt: Khối lượng riêng của gạch là: m 1,6 D= = 1960,8 kg / m3 m = 1,6 kg V 0,000816 Trọng lượng riêng của gạch là: 3 3 V1 = 1200 cm , V2 = 192 cm d= 10.D= 10.1960,8= 19608 N/m3 D = ? kg/m3 gạch Đáp số: D= 1960,8 kg/ m3, d= 19608 N/m3 3 dgạch = ? N/m
- VẬN DỤNG Câu 1: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này? Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng vì họ đang nói tới khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Để trả lời được câu hỏi, ta cần so sánh khối lượng riêng của sắt và nhôm. Câu 2: Trình bày phương án đo khối lượng riêng của một hòn bi sắt? Bước 1: Dùng cân xác định khối lượng m của hòn bi Bước 2: Dùng bình chia độ xác định thể tích của hòn bi - Đổ nước vào bình chia độ đến thể tích V1 . - Thả nhẹ, chìm hòn bi vào bình chia độ, nước dâng đến thể tích V2 . - Tính thể tích hòn bi: V = V2 - V1 Bước 3: Tính khối lượng riêng của hòn bi bằng công thức D = m/ V
- VẬN DỤNG Câu 3: Một bể hình hộp chữ nhật, lòng bể có chiều cao h, diện tích đáy S, chứa đầy nước. Hãy tìm cách tính khối lượng nước chứa trong bể, biết 3 Dnước = 1000 kg/m Trả lời: B1: Tính thể tích nước trong bể hình hộp chữ nhật: Vì nước chứa đầy bể nên thể tích nước bằng thể tích của bể: Vnước = Vbể = h.S B2: Tính khối lượng nước trong bể theo công thức: m = D. Vnước = D. Vbể = D. h. S
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. GV hướng dẫn HS ôn tập kiến thức về khối lượng riêng, trọng lượng riêng và tham khảo thêm các bài tập trong SBT. 2. GV hướng dẫn HS xác định kích thước, cân đo khối lượng của vật liệu để xác định khối lượng riêng của vật liệu trong dụng cụ (dễ đo đạc) thường dùng ở gia đình em. 3. Xem trước bài 14 Thực hành xác định khối lượng riêng (mục I, II)