Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Ôn tập bài tập

pptx 14 trang Tuyết Nhung 22/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Ôn tập bài tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_21_on_tap_bai_tap.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 21: Ôn tập bài tập

  1. *Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. *Công suất Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian *Biểu thức: P = A/t trong đó: P là công suất (W) A là công thực hiện (J) t là thời gian thực hiện công (s)
  2. 1.Trong trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công A. Gió thổi làm tốc mái nhà lên B. Gió thổi vào bức tường thành C. Gió xoáy hút đưa nước lên cao D. Gió thổi mạnh làm dạt tàu vào bờ
  3. 2. Kéo trực tiếp một vật nặng lên thì thấy khó hơn dùng ròng rọc cố định. Vì vậy ròng rọc cố định có tác dụng: A. Giúp ta tiết kiệm công B. Giúp ta được lợi về lực C. Giúp ta được lợi về đường đi. D. Giúp ta có tư thế thuận lợi hơn để nâng vật.
  4. Câu 3: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất A.W; B. kW; C. kW.h; D. J/s
  5. Câu 4: Một người kéo thùng hàng trên mặt đường với lực kéo 100N đi được quãng đường dài 2 km. Hỏi công của người đó đã bỏ ra: A.50J; B.2000J; C. 20 000J; D. 200 000J
  6. 1.Bài 1: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công là bao nhiêu
  7. 2 Bài 12 (Bài 14.4 (SBT/39) h= 7 m, F= 160N A= ? Giải: Khi sử dụng ròng rọc động đầu dây phải di chuyển một đoạn đường là : s= 2. h = 2. 7 = 14 (m) Công của người công nhân là : A= F.s = 160 . 14 = 2240 (J) Đáp số: 2240 J
  8. 2.Bài 2: Dùng mpn có chiều dài 10 m để đưa vật nặng 100 kg lên cao 2 m. Lực ma sát giữa vật và mpn có giá trị 150 N. Tính: a.Lực kéo vật lên. b.Công cần thiết để kéo vật lên. c.Hiệu suất của mpn
  9. a.Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10. 100= 1000 (N) Khi dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m mà kéo vật lên cao 2 m thì ta chỉ cần một lực kéo là F0 = 1/5 P= 1/5. 1000 = 200(N) +Nhưng trên mặt phẳng nghiêng có ma sát nên lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là: Fk = F0 + Fms = 200 + 150= 350 (N) b.Công cần thiết để kéo vật lên là: A= Fk.l= 350. 10 = 3 500 (J) c. Công có ích để nâng vật lên độ cao h là : Ai = P.h= 1000. 2 = 2 000 (J) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H= .10%= 2000/3500.100% = 57,142 % Đáp số: 350N, 3500J, 57,142 %
  10. 3.Bài 3: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất của con ngựa
  11. Tóm tắt bài: F= 80N s= 4,5km = 4500m t= 0,5h = 1800s Giải: Công của con ngựa thực hiện A= F.s= 80.4500 = 360 000 (J) Công suất của con ngựa: P = A/t = 360000/1800= 200 (W) Đáp số : 360 000 J, 200 W
  12. 4.Bài 4: Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công của người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg
  13. Tóm tắt: h= 5m ; l= 40m; Fms = 20N, m= 60kg Atp= ?, H= ? Giải: Công có ích để nâng người và xe lên độ cao h là: Ai = P.h = 10.m.h = 10.60.5 = 3000(J) Công để thắng lực ma sát là: Ams = Fms.l= 20.40 = 800(J) Công mà người đó sinh ra là: Atp = Ai +Ams = 3000 +800 =3800(J) Hiệu suất của việc đạp xe là: H= .100% = .100% = 78,94%
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ a.Bài vừa học: Nghiên cứu lại nội dung những bài tập đã chữa b.Chuẩn bị sau: +Nghiên cứu trước bài : cơ năng: thế năng, động năng để biết thế năng, cơ năng có mấy dạng, thế năng và động năng phuộc yếu tố nào ?