Câu hỏi ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8.docx
Nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí Lớp 8
- CÂU HỎI ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II LỚP 8 A.LÝ THUYẾT Câu 1: -Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng có phương và chiều như thế nào ? Viết công thức tính lực đầy Ác-si-mét, giải thích các đại lượng và nêu đơn vị -Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. *Công thức tính lực đẩyÁc-si-mét FA = d.V trong đó: FA: là lực đẩy Ác-si-mét(N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3) Câu 2: Nêu điều kiện để vật nổi,vật chìm, lơ lửng trong lòng chất lỏng? +Vật chìm xuống khi FA P hay dl > dv (dl: Trọng lượng riêng của chất lỏng, dv là trọng lượng riêng của vật) Câu 3: Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng: FA = dl .Vchìm Trong đó: FA: là lực đẩy Ác-si-mét (N) 3 dl : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m ) Vchìm : là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ hay là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng Câu 4: -Khi nào thì có công cơ học? Viết biểu thức tính công cơ học ? -Có công cơ học khi có lực tác dụng và quãng đường vật dịch chuyển. -Công thức tính công cơ học: A= F.s Trong đó: F là lực tác dụng (N) s là quãng đường vật dịch chuyển (m) Ai *Bổ sung công thức hiệu suất: H= .100% Atp Trong đó: Ai công có ích Atp là công toàn phân Câu 5 Phát biểu định luật về công ? -Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Câu 6: Công suất là gì ?Viết biểu thức tính công suất và giải thích các đại lượng trong công thức ? Công thức tính công suất: P = A/t P là công suất ( W). A là công thực hiện được (J). t là thời gian thực hiện công (s). Câu 7 -Khi nào một vật có cơ năng ?
- -Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là gì ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc yếu tố nào ? Nêu ví dụ về vật có thế năng hấp dẫn ? -Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là gì ? -Động năng là gì ? Động năng của vật phụ thuộc yếu tố nào ? Nêu ví dụ vật chỉ có động năng ? Ví dụ vật có cả thế năng và động năng ? Trả lời: -Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng . -Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn -Thế năng hấp dẫn phụ thuộc độ cao và khối lượng của vật. Ví dụ: Nếu lấy mặt đất là mốc để tính thế năng thì quyển sách đang đặt trên mặt bàn có thế năng hấp dẫn -Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi. -Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. VD vật chỉ có động năng: ô tô, xe máy chạy trên đường Ví dụ vật có cả động năng và thế năng: máy bay đang bay trên bầu trời Câu 8: Các chất được cấu tạo như thế nào -Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử -Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. -Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh Câu 9: Thế nào là hiện tượng khuếch tán ? -Là hiện tượng phân tử của các chất tự động hòa lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử khi tiếp xúc. B.CÂU HỎI TÌNH HUỐNG Câu 1: Tại sao quả bóng bay được bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần ? Vì vỏ quả bóng được cấu tạo từ các hạt phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể qua đó thoát ra ngoài làm cho quả bóng xẹp dần. Câu 2: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy đều lên, đường tan và nước có vị ngọt. Khi khuấy lên, các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Câu 3:Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, nên trong nước có không khí do đó cá vẫn sống được. Câu 4: Tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều ? Trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều là do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C. BÀI TẬP Bài 1: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát a.Tính lực kéo và độ cao dưa vật lên b.Tính công nâng vật. Tóm tắt: P = 420 N
- s = 8m a) F = ? h = ? b) A = ? Giải: * a)Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực, nên lực kéo vật lên là: P F = = 210 (N) 2 Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần, nên độ cao đưa vật lên là: h = s/2 = 4 (m) b)Công nâng vật lên là: A = P.h = 420.4 = 1680 (J) Đáp số: 210N, 4m, 1680J Bài 2: Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra và hiệu suất của việc đạp xe. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng 60kg. Công có ích để nâng người và xe lên độ cao h là: Ai = P.h = 10.m.h = 10.60.5 = 3000(J) Công để thắng lực ma sát là: Ams = Fms.l= 20.40 = 800(J) Công mà người đó sinh ra là: Atp = Ai +Ams = 3000 +800 =3800(J) Hiệu suất của việc đạp xe là: Ai 3000 H= .100% = .100% = 78,94% Atp 3800 Đáp số: 3800 J, 78,94% Bài 3:Dùng mpn có chiều dài 10 m để đưa vật nặng 100 kg lên cao 2 m. Lực ma sát giữa vật và mpn có giá trị 150 N. Tính: a.Lực kéo vật lên. b.Công cần thiết để kéo vật lên. c.Hiệu suất của mpn Giải a.Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10. 100= 1000 (N) Khi dùng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m mà kéo vật lên cao 2 m thì ta chỉ cần một lực kéo là F0 = 1/5 P= 1/5. 1000 = 200(N) +Nhưng trên mặt phẳng nghiêng có ma sát nên lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là: F k = F0 + Fms = 200 + 150= 350 (N) b.Công cần thiết để kéo vật lên là: A= Fk.l= 350. 10 = 3 500 (J) c. Công có ích để nâng vật lên độ cao h là : Ai = P.h= 1000. 2 = 2 000 (J) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: Ai H= .100%= 2000/3500.100% = 57,142 % A Đáp số: 350N, 3500J, 57,142 % Bài 4: Một ô tô với lực kéo 600N đã thực hiện một công bằng 5400 kJ để di chuyển đều trên một đoạn đường trong thời gian 15 phút a.Tính công suất của động cơ ô tô b.Tính vận tốc của xe trên đoạn đường trên theo đơn vị km/h
- Hướng dẫn: 5400 kJ = 5 400 000J, t= 15 phút = 900 s Công suất của động cơ: P= A/t = 5 400 000/900 = 6 000 (W) Vận tốc của xe Ta có A= F.s = F.v.t → v= A/F.t = 5 400 000/600.900 = 10 (m/s) = 36 (km/h) Bài 5: Một máy khi hoạt động với công suất 1600 W thì nâng được vật nặng 100 kg lên cao 12 m trong 30 giây a) Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật ? b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc Giải: a) Công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật Atp= P.t = 1600.30=48000J b)Công có ích :Aci =P.h=10.m.h=10.100.12 =12000J Hiệu suất của máy trong quá trình làm việc Aci 12000 H = .100% = .100% = 25% Atp 48000 ĐỂ THI MINH HỌA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 8 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Ba vật đồng, nhôm, sắt có thể tích bằng nhau đều được nhúng chìm trong nước: A. Lực đẩy Acsimet lên thỏi nhôm lớn nhất, lên thỏi đồng nhỏ nhất B. Lực đẩy Acsimet lên thỏi đồng lớn nhất, lên thỏi sắt nhỏ nhất C. Lực đẩy Acsimet lên thỏi sắt lớn nhất, lên thỏi nhôm nhỏ nhất D. Lực đẩy Acsimet lên cả 3 thỏi như nhau Câu 2: Bỏ đinh sắt vào một ly rỗng. Nếu rót thủy ngân vào ly, đinh sắt có nổi lên không, vì sao: A. Không, vì đinh sắt nặng hơn thủy ngân B. Không, vì thể tích của đinh sắt nhỏ C. Đinh sắt nổi lên trên mặt thoáng của thuỷ ngân, vì trọng lượng riêng của đinh sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân D. Đinh sắt lơ lửng trong lòng thủy ngân, vì lực đẩy Acsimet của thủy ngân tác dụng lên đinh sắt bằng trọng lượng của đinh Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học: A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao B. Bạn học sinh đang cố sức đẩy vào bức tường nhưng bức tường không bị đổ C. Người công nhân đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo vật lên cao Câu 4: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất? A. Oát (W)B. Jun trên giây (J/s) C. Kilôoát (kW)D. Cả 3 đơn vị trên đều là đơn vị của công suất Câu 5: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng: A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
- C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất Câu 6: Các trường hợp sau đây, trường hợp nào vật không có động năng A. Hòn bi đang nằm yên trên sàn nhàB. Hòn bi đang lăn trên sàn nhà C. Viên đạn đang bayD. Chiếc xe đạp đang đi trên đường Câu 7: Khi đổ 500ml nước vào 500ml rượu rồi khuấy đều, hỗn hợp thu được sẽ có thể tích: A. Lớn hơn 1000mlB. Nhỏ hơn 1000ml C. Bằng 1000mlD. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1000ml Câu 8: Chọn câu Sai trong các câu sau: A. Các chất đều được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ gọi là nguyển tử, phân tử B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách C. Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau D. Cá sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước Câu 9: Khi nhìn các vật, chúng ta nhìn thấy chúng có vẻ như liền một khối vì: A. Chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ và khoảng cách của các hạt cũng rất nhỏ, mắt thường không thể nhìn thấy được B. Chúng có cấu tạo như liền một khối C. Chúng có cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhưng giữa các hạt không có khoảng cách D. Chúng có cấu tạo từng lớp nhưng giữa lớp này, lớp kia không có ranh giới rõ rệt Câu 10: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử: A. Chuyển động không ngừng Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao Câu 11: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của vậtB. Trọng lượng của vật C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vậtD. Nhiệt độ của vật Câu 12: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước B. Sự tạo thành gió C. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian D. Đường tan vào nước II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết công thức tính công suất, giải thích tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức? Câu 2. (2,0 điểm) Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần. Hãy giải thích tại sao? Câu 3. (3,0 điểm) Một con ngựa kéo một chiếc xe với một lực không đổi là 80N và đi được quãng đường 4,5km. a. Tính công thực hiện được của con ngựa trong quãng đường trên b. Biết thời gian đi hết quãng đường trên là 0,5 giờ. Tính công suất trung bình của con ngựa
- Đáp án 2020-2021
- I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D C B D C A B C A C D B án II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,0 - Viết đúng công thức 0,5 - Giải thích tên mỗi đại lượng đúng được 0,25 điểm 0,75 - Viết được đơn vị đúng của mỗi đại lượng được 0,25 điểm 0,75 Câu 2 2,0 - Thành bóng cao su hoặc thành bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao 0,5 su, giữa chúng có khoảng cách - Các phân tử không khí trong quả bóng cao su hoặc quả bóng bay luôn 0,5 chuyển động không ngừng về mọi phía - Len lỏi qua khoảng cách giữa các phân tử cao su 0,5 - Thoát ra ngoài làm cho quả bóng bị xẹp dần 0,5 Câu 3 3,0 Đổi đơn vị: 4,5km=4 500m 0,25 0,5h=1 800s a. Công thực hiện được của con ngựa trong quãng đường trên: 0,5 A=F.S Thay số tính được A=360 000(J) 0,75 b. Công suất trung bình của con ngựa: 0,75 P= 푡 Thay số tính được P=200(W) 0,75 Lưu ý: với ý b, HS có thể tính vận tốc v của con ngựa. Sau đó chứng minh công thức P= F.v (v phải đổi ra đơn vị m/s) Thay số vào ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa 7