Đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệm học kì 1 môn Lịch sử 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệm học kì 1 môn Lịch sử 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cau_hoi_trac_nghiem_hoc_ki_1_mon_lich_su_8.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập câu hỏi trắc nghiệm học kì 1 môn Lịch sử 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I- MÔN LỊCH SỬ BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Lê Nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc không ít tính thực dân. Câu 2. Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 được gọi là chiến tranh thế giới? A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc. B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng. C. Hàng chục triệu người lao động thương vong vì lợi ích của g/c TS D. Chiến tranh có 38 nước và nhiều nước thuộc địa tham gia. Câu 3. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 nước Mĩ đã: A. Tăng cường bóc lột người lao động. B. Cải cách kinh tế. C. Quân sự hóa đất nước phát động chiến tranh. D. Không làm gì cả. Câu 4. Đặc điểm nổi bật tình hình các nước Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất là đều: A. bị suy sụp về kinh tế. C. thiết lập nhà nước cộng hòa tư sản. B. mất hết thuộc địa. D. nhanh chóng ổn định chính trị, phát triển kinh tế. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven? A. Đã giải quyết được nạn thất nghiệp. B. Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế- tài chính C. Gữi được quyền kiểm soát của Nhà nước. D. Tạo tiềm lực kinh tế để xuất khẩu tư bản. Câu 6. Đầu thế kỉ XX,về chính trị, Nga là nước như thế nào? A. Quân chủ chuyên chế. B. Phong kiến. C. Cộng hòa . D. Quân chủ lập hiến. Câu 7. Nội dung nào sau đây không nằm trong kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? 1
- A. Chiến tranh kết thúc thắng lợi với sự ra đời của Hợp chúng quốc Mĩ. B. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân. C.Mở đường cho nền kinh tế tư bản ở Mĩ phát triển. D.Quyền dân chủ của mọi người đều được đảm bảo, trong đó có cả phụ nữ. Câu 8. Sau cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có điểm gì nổi bật? A. Hai chính quyền song song tồn tại. B. Chính phủ lâm thời tiếp tục tham gia chiến tranh. C. Chính quyền Xô viết tuyên bố nước Nga rút khỏi chiến tranh. D. Quần chúng nhân dân phản đối mạnh mẽ chiến tranh. Câu 9: Đặc điểm của đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến B. Xứ sở của các ‘‘ông vua công nghiệp’’ C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân D. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi Câu 10: Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của: A. Tây Ban Nha B. Pháp C. Hà Lan D. Anh Câu 11: Tháng 1/1942, Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập nhằm : A. Đoàn kết và tập hợp các lực lượng chống phát xít trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. Tập hợp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở các nước đế quốc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. D.Đoàn kết và tập hợp giai cấp công nhân trên toàn thế giớiđấu tranh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Câu 12. Khối phát xít hình thành sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bao gồm các nước A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Pháp, Nga C. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản D. Anh, Pháp, Đức 2
- Câu 13. Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga mở đầu là cuộc biểu tình ở : A. Mat-xcơ-va. C. Lênin-grat. B. Pê-tơ-rô-grat. D. Cả A-B-C đều đúng. Câu 14. Lãnh đạo của Cách mạng tháng Mười ở Nga là ai? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản D. Lênin và Đảng Bôn-Sê-Vích. Câu 15. Lênin đến điện Xmô-nưi trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa vào thời gian: A. Đêm 23/10. C. 25/10. B. Đêm 24/10. D. 26/10. Câu 16. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết (viết tắt Liên xô) thành lập: A. 10/1922. B. 12/1922. C 11/1922. D. 1/1923. Câu 5. Nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng bắt đầu từ: A. 9/1929. B. 10/1929. C. 9/1930. D. 10/1930. Câu 17. Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập: A. 5/1922. B. 6/1922. C. 7/1922. D. 8/1922. Câu 18. Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng tài chính năm: A. 1926. B. 1927. C. 1928. D. 1929. Câu 19. Cuối năm 1932 Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven thực hiện: A. Chính sách kinh tế mới. C. Chính sách cho nông dân. C. Chính sách cho công nhân . D. Chính sách cho giai cấp Tư sản. .Câu 20. Sản lượng công nghiệp của Nhật Bản trong 5 năm (1914 - 1919): A, Không thay đôi B.Giảm 5 lần C. Tăng 5 lần. D. Tăng 15 lần. Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhản dân Nhật Bản có tác dụng như thế nào đối với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật ? A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa B. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa. C. Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa D. Làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hóa sang phát xít hóa. Câu 22: Kẻ hung hãn nhất trong cuộc tranh đua giành thuộc địa là nước nào? A. Đức B. I-ta-li-a C. Nhật Bản D. Anh Câu 23: Khối liên minh gồm những nước nào? A. Đức, Áo-Hung B. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a 3
- C. Anh, Pháp Nga D. Anh Pháp, I-ta-li-a Câu 24: Khối Hiệp ước bao gồm những nước nào? A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a B. Đức, Anh, Pháp C. Anh, Pháp, Nga D. Anh, Pháp, i-ta-li-a Câu 25: Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn thứ hai có ảnh hưởng đến chiến tranh là A. Cách mạng tháng 10 Nga B. Nga rút khỏi chiến tranh. C. Quân Anh và Pháp phản công. D. Các đồng minh của Đức đầu hàng. Câu 26: Đế quốc nào được mệnh danh là "con hổ đói đến bàn tiệc muộn" ? A. Đức B. Ý C. Mỹ D. Nhật Câu 27: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ? A. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa. B. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa. C. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa. D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa. Câu 28: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần 1 ở Liên Xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì? A. Biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp. B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp. D. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Câu 29: Thành tựu lớn nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1925 – 1941 là gì? A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa được hoàn thành B. Tập thể hóa nông nghiệp được thực hiện thành công. C. Trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. D. Trong 20 năm đã có 60 triệu đồng bào thoát nạn mù chữ. Câu 30: Nhiệm vụ trọng tâm nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ( 1925 – 1941 ) là gì? A. Khôi phục và phát triển kinh tế. 4
- B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu. D. Phát triển văn hóa giáo dục. Câu 31: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào? A. Thập niên 40 của thế kỉ XX B. Thập niên 20 của thế kỉ XX C. Thập niên 30 của thế kỉ XX D. Thập niên 10 của thế kỉ XX Câu 32: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mỹ thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đất nước không chiến tranh , tình hình xã hội ổn định. C. Có chính sách cải cách kinh tế - xã hội hợp lý. D. Tăng cường lao động và bóc lột công nhân. Câu 33: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mỹ đạt đỉnh cao nhất vào năm nào? A. 1929 B. 1933 C. 1931 D. 1932 Câu 34: Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật giải quyết khủng hoảng kinh tế ở Mỹ? A. Đạo luật về ngân hàng B. Đạo luật về tài chính C. Đạo luật phục hưng công nghiệp D. Đạo luật phục hưng thương mại. Câu 35: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập? A. Nhà nước phong kiến rất mạnh. B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ. C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. D. Chính sách ngoại giao khôn khéo. Câu 36: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật? A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa. C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị. D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính. Câu 37: Trước nguy cơ mất nước và chính sách cai trị khắc nghiệt của chính quyền đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào? A. Nổi dậy khởi nghĩa. B. Thành lập các tổ chức yêu nước. C. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc. D. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang. 5
- Câu 38: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XX Cau 39: Năm 1905, diễn ra sự kiện gì gắn liền với phong trào đấu tranh của công nhân In-đô-nê-xi-a? A. Hiệp hội CN đường sắt được thành lập. B. Hiệp hội công nhân xe lửa ra đời. C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a. D. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a ra đời. Câu 40: Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào? A. 1884 B. 1885 C. 1886 D. 1893 6
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I- MÔN LỊCH SỬ BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( ĐỀ 2) Câu 1: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào? A. Tầng lớp tri thức B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp tư sản. Câu 2: Thực dân Anh tiến hành "Chiến tranh thuốc phiện" mở đầu cho phương Tây xâm lược Trung Quốc vào năm nào? A. 1840 – 1842 B. 1840 – 1841 C. 1840- 1844 D. 1841- 1842 Câu 3: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để: A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 4: Tại sao có rất nhiều nước cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc? A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông. C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. Câu 5: Nước Đức bại trận với những thất bại to lớn như thế nào? A. 1,7 triệu người chết. B. Mất toàn bộ thuộc địa, phải cắt 1/8 lành thổ của mình cho các nước thắng trận. C. Phải trả những khoản tiền bồi thường chiến tranh rất lớn. D. Tất cả các ý trên đúng. Câu 6: Vì sao giai đoạn 1924 – 1929 các nước tư bản châu Âu ổn định được về chính trị? A. Các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình. 7
- B. Đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. D. Mâu thuẫn xã hội được điều hòa Câu 7: Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)? A. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898). B. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902). C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). D. Do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 06 - 1914). Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc các nước để quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản các nước. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. C. Sự hình thành hai khối quân sự thù địch nhau. D. Cả ba ý trên đúng. Câu 9: Nguyên nhân cơ bản gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn trước tiên giữa các đế quốc nào? A. Giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức. B. Giữa đế quốc Đức với đế quốc Áo - Hung. C. Giữa đế quốc I-ta-li-a với đế quốc Anh, Pháp. D. Giữa đế quốc Anh, Pháp với đế quốc Đức. Câu 10: Nhờ đâu quân Pháp có điều kiện phản công quân Đức cứu nguy cho Pa-ri? A. Quân Anh tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông. B. Quân Nga tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông. C. Quân Anh chặn đường biển không cho quân Đức tăng viện binh để chiếm Pa-ri. D. Quân đội Pháp dựa vào lực lượng quần chúng nhân dân phản công quân Đức. 8
- Câu 11: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một tình thế như thế nào? Ạ. Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng. B. Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga. C. Chính phủ Nga hoàng sắp bị sụp đổ. D. Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng. Câu 12: Kết quả lớn nhất của cách mạng tháng Hai-1917 là gì? A. Chiếm các công sở, bắt các tướng tá Nga hoàng. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Chính quyền Xô viết được thành lập. D. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập. Câu 13: Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì? A. Tổng bãi công chính trị B. Bãi công C. Biểu tình D. Khởi nghĩa vũ trang. Câu 14: Trước khi chịu khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì? A. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp B. Khủng hoảng tài chính C. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp D. Khủng hoảng về ngoại thương Câu 15: Nhật chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian A. Cuối thế kỉ XVIII B. Đầu thế kỉ XVIII C. Cuối thế kỉ XIX D. Đầu thế kỉ XIX Câu 16: Bí quyết thành công của chính sách mới là gì? A. Giải quyết nạn thất nghiệp. B. Đạo luật về ngân hàng C. Đạo luật phục hưng công nghiệp D. Nhà nước can thiệp vào đời sống kinh tế. Câu 17: Trong những năm 1923-1929 sản lượng công nghiệp của Mĩ tăng bao nhiêu phẩn trăm? A. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 59%. B. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 69 %. C. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 79 %. D. Sản lượng công nghiệp Mĩ tăng 89%. 9
- Câu 18: Tác động của chính sách mới đối với chế độ chính trị nước Mỹ là gì? A. Duy trì chế độ dân chủ. B. Giải quyết nạn thất nghiệp C. Tạo thêm nhiều việc làm D. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội. Câu 19: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào? A. Giữa thế kỉ XVIII B. Cuối thế kỉ XVIII C. Đầu thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XIX. Câu 20:Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. B. Lật đổ chế độ phong kiến. C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa. D. Xóa bỏ chế độ nông dân. Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản. B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á. D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định. Câu 22: Kinh tế Nhật Bản phát triển mau lẹ là do A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. B. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc C. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân. D. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905 Câu 23: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì? A. Thiếu nhan công để sản xuất B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu. D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất. 10
- Câu 24: Trong các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu cuộc cách mạng nào triệt để nhất? A. Cách mạng tư sản Hà Lan. B. Cách mạng tư sản Anh. C. Cách mạng tư sản Pháp. D. Cách mạng tư sản Đức. Câu 25: Đến năm 1940 có bao nhiêu nước cộng hòa gia, nhập Liên Xô và nâng tổng số lên bao nhiêu nước? A. Có thêm 10 nước, nâng tổng số lên 14 nước. B. Có thêm 11 nước, nâng tổng số lên 15 nước. C. Có thêm 12 nước, nâng tổng số lên 16 nước. D. Có thêm 13 nước, nâng tổng số lên 17 nước. Câu 26: Nước Nga trải qua bao nhiêu năm chiến tranh đế quốc và nội chiến A. 4 năm chiến tranh đế quốc và 3 nội chiến B. 5 chiến tranh đế quốc và 3 nội chiến C. 3 chiến tranh đế quốc và 4 nội chiến D. 4 chiến tranh đế quốc và 2 nội chiến Câu 27: Liên Xô hoàn thành thanh toán nạn mù chữ khi nào? A. 1941 B. 1937 C. Sau kế hoạch 5 năm lần 1 D. Sau kế hoạch 5 năm lần 2. Câu 28: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trên cơ sở tự nguyện của mấy nước cộng hòa? A. Trên cơ sở tự nguyện 4 nước cộng hoà. B. Trên cơ sở tự nguyện 5 nước cộng hoà. C. Trên cơ sở tự nguyện 6 nước cộng hoà. D. Trên cơ sở tự nguyện 7 nước cộng hoà. Câu 29: Đến năm 1940 có bao nhiêu nước cộng hòa gia, nhập Liên Xô và nâng tổng số lên bao nhiêu nước? 11
- A. Có thêm 10 nước, nâng tổng số lên 14 nước. B. Có thêm 11 nước, nâng tổng số lên 15 nước. C. Có thêm 12 nước, nâng tổng số lên 16 nước. D. Có thêm 13 nước, nâng tổng số lên 17 nước. Câu 30: Bốn nước đầu tiên trong Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là: A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, Ca-dắc-xtan và Ngoại Cap-ca-dơ. C. Nga, U-crai-na, E-xtô-ni-a; và Lít va. D. Nga, U-crai-na, Lít-va, Bê-la-rút-xi-a. Câu 31: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào? A. Hòa bình. B. Chiến tranh. C. Kinh tế bị tàn phá. D. Khủng hoảng chính trị. Câu 32: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một tình thế như thế nào? Ạ. Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng. B. Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga. C. Chính phủ Nga hoàng sắp bị sụp đổ. D. Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng. 12