Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học 8

doc 5 trang Tuyết Nhung 23/04/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_8.doc

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC 8 I.Ôn tập Chương VII: BÀI TIẾT Tên Nội dung ôn tập bài 1 Bài 1. Bài tiết: Cơ thể lọc thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động tiết và trao đổi chất của tế bào tạo ra, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều cấu lượng gây hại cho cơ thể gọi là sự bài tiết. tạo hệ - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo bài tiết điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. nước 2. Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái tiểu (Trong đó cơ quan quan trọng là nhất là thận.) - Cấu tạo thận: Gồm Phần vỏ, Phần tuỷ: Với 2 triệu đơn vị chức năng cùng các ống góp, bể thận để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 2 Bài 1. Quá trình tạo thành nước tiểu: tiết *Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 giai đoạn: nước - Quá trình lọc máu: tiểu + Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao, tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc(30- 40A0) trên vách mao mạch vào nang cầu thậm. + Các tế bào máu và các phân tử protein có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. - Quá trình hấp thụ lại: + Nước tiểu đầu đi qua ống thận xảy ra quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (Chất dinh dưỡng, các ion: Na+,Cl-, ) + Có sử dụng năng lượng ATP. - Quá trình bài tiết tiếp: + Ở ống thận các chất độc và các chất không cần thiết khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion: H+, K+, ) tiếp tục được bài tiết tạo ra nước tiểu chính thức. + Có sử dụng năng lượng ATP. - Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức: Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức. Nồng độ các chất hoà tan Loãng Đậm đặc Chất độc, chất cặn bã Có ít Có nhiều Chất dinh dưỡng Có nhiều Gần như không có 2. Sự thải nước tiểu: Thực chất quá trình hình thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã.
  2. - Nước tiểu chính thức đi vào bể thận, vào ống dẫn nước tiểu, tích trữ ở bóng đái rồi theo ống đái ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái (Giữa bóng đái và ống đái) cơ bóng đái và cơ bụng. II.Ôn tập Chương VIII: DA Tên bài Nội dung ôn tập 1 Cấu tạo 1. Cấu tạo của da: Cấu tạo da gồm: và chức a-Lớp biểu bì năng + Ngoài cùng là tầng sừng, gồm những tế bào đã chết hoá sừng, xếp xít của da nhau, dễ bong ra. +Lớp tế bào sống: Có khả năng phân chia tạo tế bào mới. Trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. b-Lớp bì: Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt. Trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu c-Lớp mỡ: Dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt. 2. Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước, thoát nước, có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt. - Nhận biết kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. III.Ôn tập chương IX: Thần kinh và giác quan Tên Nội dung ôn tập bài 1 Giới 1. Các bộ phận của HTK: thiệu * Cấu tạo: Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên chung -Bộ phận trung ương: Có não và tuỷ sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não tuỷ: Hộp sọ chứa não, cột sống chứa tuỷ sống về -Nằm ngoài trung ương thần kinh là bộ phận ngoại biên, có các dây thần HTK kinh do các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các hạch thần kinh. * Chức năng: - Hệ thần kinh vận động (cơ xương): + Điều khiển sự hoạt động của các cơ vân
  3. + Hoạt động có ý thức. - - Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Hoạt động không có ý thức. 2 Dây 1. Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ : thần - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. kinh - Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ: tủy + Rễ trước: Rễ vận động. + Rễ sau: Rễ cảm giác - Cảc rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tuỷ. 2. Chức năng của dây thần kinh tuỷ: - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động (li tâm) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác (hướng tâm) - Dây thần kinh tuỷ do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại, nối với tuỷ sống qua rễ trước và rễ sau. Dây thần kinh tuỷ là dây thần kinh pha. 3 Trụ 1. Vị trí và các thành phần của bộ não: não, - Trụ não: tiếp liền với tuỷ sống, gồm hành não, cầu não và não giữa. Não tiểu giữa gồm cuống não và củ não sinh tư. - Não trung gian: Nằm giữa trụ não và đại não. não, - Tiểu não: Nằm ở phía sau trụ não. não - Đại não chiếm phần lớn của bộ não. trung 2. Cấu tạo và chức năng của trụ não: gian - Cấu tạo trong của trụ não: + Chất trắng ở ngoài là đường liên lạc dọc, nối với tuỷ sống và các phần trên của não, bao quanh chất xám. + Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, nơi xuất phát của 12 đôi dây thần kinh não. - Chức năng: + Chất xám: Là các trung khu thần kinh điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp và tiêu hóa. + Chất trắng: Dẫn truyền gồm các đường lên (cảm giác)và đường xuống (vận động). 3. Não trung gian, tiểu não a. Não trung gian: Gồm đồi thị và vùng dưới đồi. - Chất trắng: chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. - Chất xám: là các nhân xám nằm ở vùng dưới đối điều khiển quá trình TĐC và điều hoà thân nhiệt. b. Tiểu não: -Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não. -Cấu tạo: + Chất xám: ở ngoài làm thành vỏ tiểu não và các nhân. + Chất trắng: Ở trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh. - Chức năng: Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp. Giữ thăng bằng cơ thể.
  4. 4 Đại 1. Cấu tạo ngoài: não - Vỏ não: Gồm 1 lớp chất xám bao phủ bề mặt vỏ não. - Bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấp là các khe, rãnh ( S: 2300 đến 2500 cm 2) tạo thành khúc cuộn. - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa - Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thuỳ: Thuỳ trán, thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương. - Có 2 rãnh: Rãnh đỉnh và rãnh thái dương - Nhân nền: Nằm dưới vỏ não. 2. Cấu tạo trong: - Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày 2- 3 mm gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Chất trắng nằm trong là các đường thần kinh, hầu hết bắt chéo ở hành tuỷ và tuỷ sống. 3. Sự phân vùng chức năng của đại não: - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng. - Các vùng có ở người và động vật:Vùng cảm giác, vùng vận động , vùng thị giác, vùng thính giác, vùng vị giác. - Vùng chức năng chỉ có ở người: Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ. 5 Hệ 1. Cung phản xạ sinh dưỡng: thần Thành phần của một cung phản xạ sinh dưỡng gồm: Cơ quan thụ cảm (Nội kinh quan), rơron hướng tâm, trung ương thần kinh, rơron li tâm, hạch (giao cảm, đối giao cảm) cơ quan phản ứng. sinh 2. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: dưỡng - Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: trung ương nằm trong não, tuỷ sống và phần ngoại biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh. - HTK sinh dưỡng gồm: Phân hệ giao cảm, Phân hệ đối giao cảm (Bảng 48.1 SGK: 152) 3.Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng -> điều hoà hoạt động của các nội quan. 6 Cơ 1. Cầu mắt gồm: quan - - Màng mắt: phân + Màng cứng: Bảo vệ phần bên trong của cầu mắt. + Màng giác: trong suốt (Nằm phía trước màng cứng) Cho ánh sáng đi qua tích vào trong cầu mắt. thị + Màng mạch: Có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một giác phòng tối trong cầu mắt. + Màng lưới: Chứa tế bào thụ cảm thị giác gồm tế bào nón và tế bào que. - - Môi trường trong suốt: Thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh. 2. Cấu tạo của màng lưới gồm: - Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. - Tế bào que: Tiếp nhận ánh sáng yếu ( Giúp ta nhìn rõ về ban đêm)
  5. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón, càng xa điểm vàng, tế bào nón càng ít và chủ yếu là tế bào que. Tại điểm vàng, mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác( Còn nhiều tế bào que mới liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác) - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác. 3-Sự tạo ảnh ở màng lưới: Ánh sáng phản chiếu từ vật vào mắt qua màng giác, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh qua dịch thuỷ tinh đến màng lưới kích thích tế bào thụ cảm thị giác, đến dây thần kinh thị giác, đến vùng thị giác ở thuỳ chẩm của đại não cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật. 7 Vệ 1. Cận thị (Mắt chỉ có khả năng nhìn gần) sinh A, Nguyên nhân: mắt -Bẩm sinh: Cầu mắt dài -Thể thuỷ tinh phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách B, Cách khắc phục: Đeo kính lõm 2 mặt (Kính phân kì hay kính cận) 2. Viễn thị (Mắt chỉ có khả năng nhìn xa) A, Nguyên nhân: -Do cầu mắt ngắn (bẩm sinh) -Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp) B, Cách khắc phục: Đeo kính mặt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn) 3. Các bệnh về mắt: Bệnh đau mắt hột: - Nguyên nhân: Do vi rút - Đường lây: Dùng chung chăn, chậu với người bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm - Triệu trứng: Mặt trong mi mắt có nhiều hạt nổi cộm lên - Hậu quả: Khi hột vỡ tạo thành sẹo, lông quặm, đục màng giác, mù loà - Phòng tránh, giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt, ăn uống đủ vitamin, ra đường nên đeo kính. * Một số bệnh khác về mắt: Đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt.