Đề cương ôn tập môn Khoa học tự nhiên 8 (Phân môn Vật lí)

docx 8 trang Tuyết Nhung 12/07/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Khoa học tự nhiên 8 (Phân môn Vật lí)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_8_phan_mon_vat_li.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Khoa học tự nhiên 8 (Phân môn Vật lí)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP– KHTN LÝ 8 A. Phần lí thuyết: Câu 1: thế nào là vật nhiềm điện? cho ví dụ minh họa. Ta có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? - Vật nhiễm điện là vật có khả năng hút các vật khác hoặc phóng tia lửa điện sang các vật khác. - Ví dụ: Chiếc thước nhựa nhiễm điện hút các mảnh giấy vụn - Một vật có thể bị nhiễm điện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó đơn giản nhất là sự nhiễm điện do cọ xát. Nhiều vật khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện. Câu 2: Thế nào là dòng điện? Vật dẫn điện, vật không dẫn điện? - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. - Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua. Vật dẫn điện thường gặp là những vật làm bằng kim loại. - Vật không dẫn điện (vật cách điện) là vật không cho dòng điện chạy qua. Vật cách điện thường gặp là những vật làm bằng sứ, nhựa, cao su, Câu 3: Nêu các tác dụng của dòng điện? - Tác dụng nhiệt - Tác dụng phát sáng - Tác dụng hóa học - Tác dụng sinh lí của dòng điện - Khi dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng dập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt, gây nguy hiểm tới tính mạng con người. - Tuy nhiên trong y học, tác dụng sinh lí của dòng điện được ứng dụng thích hợp để chữa một số bệnh. VD: Phương pháp sốc điện ngoài lồng ngực được sử dụng để cấp cứu trường hợp tim ngừng đập. Câu 4: Nêu một số tính chất của nguyên tử, phân tử? Năng lượng nhiệt là gì? Nội năng của một vật là gì? - Một số tính chất của phân tử, nguyên tử. + Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh. + Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy, gọi là lực tương tác phân tử và nguyên tử. - Năng lượng nhiệt là năng lượng vật có được do chuyển động nhiệt. - Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. Câu 5: Có mấy hình thức truyền nhiệt? Là những hình thức truyền nhiệt nào? - Có 3 hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt
  2. - Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các nguyên tử, phân tử có động năng lớn sang phân tử, nguyên tử có động năng nhỏ hơn thông qua va chạm. - Đối lưu là sự truyền năng lượng bằng các dòng đối lưu di chuyển từ vùng nóng hơn đến vùng lạnh hơn trong chất lưu - Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt được gọi là bức xạ nhiệt. B. Câu tập vận dụng 1. Câu tập trắc nghiệm. Câu 1. Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì: A. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra. B. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra. C. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra. D. Khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra. Câu 2. Xe chạy một thời gian dài. Sau khi xuống xe, sờ vào thành xe, đôi lúc ta thấy như bị điện giật. Nguyên nhân là do: A. Bộ phận điện của xe bị hư hỏng. B. Thành xe cọ xát vào không khí nên xe bị nhiễm điện. C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động. D. Do ngoài trời sắp có cơn dông. Câu 3. Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây? A. Làm nóng nút B. Làm lạnh cổ lọ. C. Làm lạnh đáy lọ D. Làm nóng cổ lọ Câu 4. Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là A. chuông điện. B. mạch điện. C. cầu dao. D. biến trở. Câu 5. Bóng đèn huỳnh quang trong gia đình phát sáng là do A. Tác dụng hóa học B. Tác dụng phát sáng C. Tác dụng sinh lý D. Tác dụng nhiệt Câu 6: Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào? A. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. C. Sự bức xạ. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. Câu 7: Chọn câu sai A. 1V = 1000mV B. 1kV = 1000mV C. 1mV = 0,001V D. 1000V = 1kV Câu 8: Chọn đáp số đúng A. 1,25 A = 125 mA. B. 0,125A = 1250 mA
  3. C. 125 mA = 0,125 A. D. 1250 mA = 12,5 A Câu 9. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. B. Từ cơ năng sang nhiệt năng. C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. 2. Bài tập tự luận Bài tập 1. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy không sạch bụi? Bài tập 2. Giải thích vì sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hưn mặc một áo dày?. Bài tập 3. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện (1 pin), bóng đèn đang sáng, công tắc, dây nối. Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch điện. ĐÁP ÁN 1. Bài tập trắc nghiệm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 D B D B B C B C A 2. Bài tập tự luận Bài tập 1: Khi lau kính bằng các khăn vải khô, ta thấy không sạch hết bụi vì khăn vải khô làm kính bị nhiễm điện nên sẽ hút các hạt bụi và các bụi vải lại. Bài tập 2: - Khi mặc nhiều áo mỏng, giữa các lớp áo có không khí, không khí là chất dẫn nhiệt kém nên ngăn cản sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra môi trường bên ngoài. Do đó giúp cơ thể không bị lạnh - Khi mặc 1 áo dày, áo là chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn nên dẫn nhiệt từ cơ thể ra bên ngoài tốt hơn. Do đó không giúp giữ ấm cơ thể Bài tập 3:
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN - PHÂN MÔN HOÁ HỌC 8 I. Trắc nghiệm: Câu 1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid. sulfuric acid: acetic acid: hydrochloric acid: carbonic acid: Câu 2: Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. Nước đường. B. Nước cất. C. Giấm ăn. D. Nước muối sinh lí. Câu 3: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. Nước muối. B. Giấm ăn. C. Nước chanh. D. Nước ép quả khế. Câu 4: Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. HNO3, H2O, H3PO4. B. CH3COOH, HCl, HNO3. C. HBr, H2SO4, H2O. D. HCl, NaCl, KCl. Câu 5: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt? A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl. Câu 6: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide. Câu 7: Viết công thức base tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III), zinc, iron(II). Câu 8: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Potassium hydroxide. B. Acetic acid. C. Nước. D. Sodium chloride. Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Nước xà phòng. B. Nước ép mướp đắng. C. Nước đường. D. Nước bồ kết. Câu 10: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. NaOH, BaCl2, HBr, KOH. B. NaOH, Na2SO4, KCl, H2O2. C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH. D. NaOH, NaNO3, KOH, HNO3. Câu 11: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất? A. Vôi tôi (Ca(OH)2). B. Hydrochloric acid. C. Muối ăn. D. Cát. Câu 12: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính? A. Ca(OH)2. B. H2SO4. C. NH3. D. CaCl2.
  5. Câu 13: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H 2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là A. H2SO4 < NaOH < H2O. B. H2SO4 < H2O < NaOH. C. NaOH < H2O < H2SO4. D. H2O < H2SO4 < NaOH. Câu 14: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây? A. Muối. B. Acid. C. Base. D. Oxide. Câu 15: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. C2O. D. H2CO3. Câu 16: Chất nào sau đây là oxide base? A. CO2. B. CaO. C. SO3. D. Ba(OH)2. Câu 17: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3. Câu 18: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính? A. Fe2O3. B. CaO. C. SO3. D. Al2O3. Câu 19: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. Fe2O3. B. NaCl. C. CO2. D. HNO3. Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây? A. H2CO3. B. CO2. C. SO2. D. CO. II. Tự luận Câu 21: Hoàn thành các phản ứng sau: a) NaOH + HCl → + . b) Ba(OH)2 + HCl → + . c) Cu(OH)2 + HNO3 → + . d) KOH + H2SO4 → + . a) Mg + H2SO4 → + . c) Zn + HCl → + . b) Fe + HCl → + . d) Mg + CH3COOH → + Câu 23: Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hoá chất có đủ). Câu 24: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar). c) Tính nồng độ MgCl 2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng. Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng?
  6. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN - PHÂN MÔN SINH HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Dựa theo nguồn gốc hình thành, hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm lớn là: A. Các hệ sinh thái dưới nước và các hệ sinh thái trên cạn. B. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới và các hệ sinh thái hoang mạc. C. Hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái ngoài khơi. D. Các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo. Câu 2: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật sản xuất? A. Nấm rơm. B. Mốc tương. C. Các loài cỏ. D. Bò. Câu 3: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với A. các nhân tố vô sinh của môi trường. B. các loài sinh vật sản xuất. C. các nhân tố hữu sinh của môi trường. D. các loài sinh vật tiêu thụ. Câu 4. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích đến sự phát triển của xương? A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự kéo dài của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. Câu 5. Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Tuyến ruột. D. Tá tràng. Câu 6. Hệ tuần hoàn được cấu tạo gồm: A. tim và mao mạch. B. tim và động mạch. C. tim và tĩnh mạch. D. Tim và hệ mạch. II. TỰ LUẬN Câu 1: Trong một khảo sát nhỏ người ta phát hiện trên một cây mướp có con bọ xít hút nhựa cây, con nhện chăng tơ bắt bọ xít làm mồi và con tò vò đang săn bắt nhện. Em hãy vẽ chuỗi thức ăn trên. Từ đó cho biết các loài trong chuỗi thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào? Câu 2: Cho các khu sinh học sau: Đồng rêu hàn đới, ao, suối, rừng lá kim phương Bắc, vùng ven bờ, đầm, rừng ôn đới, vùng khơi. Hãy sắp xếp các khu sinh học kể trên vào các khu sinh học chủ yếu mà em đã được học sao cho phù hợp. Câu 3: a. Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ Câu tiết? b. Trình bày cấu tạo của hệ Câu tiết nước tiểu? Câu 4: Quần thể sinh vật là gì? Lấy VD về quần thể sinh vật tự nhiên và qần thể sinh vật nuôi?
  7. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHTN - PHÂN MÔN SINH HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A D C D II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Nội dung Câu 1 - Chuỗi thức ăn: Cây mướp > Bọ xít > Nhện > Tò vò. - Các loài trong chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích, vừa tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Câu 2 - Khu sinh học trên cạn: Đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng ôn đới. - Khu sinh học nước ngọt: Ao, suối, đầm. - Khu sinh học biển: Vùng ven bờ, vùng khơi. Câu 3 a. Cấu tạo và chức năng của hệ Câu tiết? - Hệ Câu tiết có chức năng lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã do TB tạo ra trong quá trình trao đỏi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể. - Các cơ quan tham gia trong quá trình Câu tiết: da (mồ hôi), phổi (CO 2), thận (nước tiểu). b. Cấu tạo của hệ Câu tiết nước tiểu? - Hệ Câu tiết nước tiểu: hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trông đó thận là cơ quan quann quan trọng nhất. - Bộ phận chủ yếu của thận: ống thận và cầu thận. - Mỗi quả thận gồm khoảng một triệu đơn vị chức năng( gọi là đơn vị thận) - Thận gồm phần vỏ, phần tủy và bể thận. - Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm cầu thận và ống thận - Cấu thận: búi mao mạch bám sát vào mao mạch là màng lọc có các lỗ nhỏ. - Nang cầu thận: túi bao ngoài cầu thận. Câu 4 Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới. - Ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên: Quần thể Cá cóc ở Tam Đảo. - Ví dụ về quần thể vật nuôi hoặc cây trồng: Quần thể cá mè trong ao, quần thể cây đậu xanh trong vườn.