Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_8_co_dap_an.doc
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Ngữ văn 8 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I (ĐỀ CHÍNH THỨC) MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 (Đề có 01 trang) Năm học: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối,“Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?”. Nhưng Giôn-xi không trả lời. Cái cô đơn nhất trong khắp thế gian là một tâm hồn đang chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa xôi bí ẩn của mình. Khi những dây ràng buộc cô với tình bạn và với thế gian cứ lơi lỏng dần từng sợi một, ý nghĩ kì quặc ấy hình như càng choán lấy tâm trí cô mạnh mẽ hơn. ( SGK Ngữ Văn 8, tập 1, NXB Giáo Dục) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả? Câu 2. (1,0 điểm) Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu văn sau: “Em thân yêu, thân yêu!”, Xiu nói, cúi khuôn mặt hốc hác xuống gần gối,“Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa. Chị sẽ làm gì đây?” Câu 3. (2,5 điểm) Từ nội dung của đoạn trích, em hãy viết đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) trình bày suy nghĩ về vai trò của tình bạn. PHẦN II. LÀM VĂN (6 điểm) Giới thiệu về một dụng cụ học tập của em. Hết
- PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8, năm học (Đề chính thức) (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) A. Hướng dẫn chung: Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết. Giáo viên khi chấm bài lưu ý cần đọc kĩ, chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm. Cần lưu ý những điểm sau: - Tổ chuyên môn cần thảo luận kĩ, vận dụng đáp án, biểu điểm để thống nhất chung trước khi chấm. Giáo viên căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lí; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. - Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để trừ điểm về các lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày, sao cho phù hợp. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Học sinh xác định được 0,5 - Văn bản: Chiếc lá cuối cùng. 0,25 điểm - Tác giả : O Hen- ri. 0,25 Câu 2 HS xác định được tác dụng của dấu ngoặc kép: đánh dấu lời dẫn 1,0 1 điểm trực tiếp. a. Yêu cầu về kĩ năng: 0,5 - Đoạn văn dài từ 7 đến 10 câu, tạo được sự liên kết câu, trình bày đúng yêu cầu về cách viết đoạn văn. - Diễn đạt mạch lạc, viết đúng chính tả, chữ viết cẩn thận. b. Yêu cầu về kiến thức: 2,0 ĐỌC Học sinh có thể trình bày suy nghĩ theo nhiều cách, song cần có HIỂU các ý chính sau: Câu 3 - Giới thiệu khái quát về tình bạn: tình cảm tự nhiên, trong sáng, 2,5 vô tư, cao đẹp của con người, điểm - Trình bày ngắn gọn về vai trò của tình bạn trong cuộc sống: chỗ dựa tinh thần, nơi để ta học hỏi được điều hay, lẽ phải để hoàn thiện bản thân mình, - Cần biết trân trọng, giữ gìn và xây dựng một tình bạn chân thành. (Học sinh có thể nêu những ý kiến khác với đáp án nhưng hợp lí, kết luận được vấn đề, vẫn được chấp nhận). 1. Yêu cầu chung: LÀM VĂN - Học sinh nắm vững cách làm bài văn thuyết minh. 6 điểm - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng, dùng từ, đặt câu
- chính xác, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. 2.Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài: 0,75 Giới thiệu đối tượng thuyết minh. b.Thân bài: 4,5 - Khái quát về nguồn gốc, xuất xứ của vật dụng. - Đặc điểm của vật dụng: cấu tạo, kiểu dáng, chất liệu, màu sắc, - Lợi ích của vật dụng trong học tập, sinh hoạt hàng ngày. - Cách sử dụng, bảo quản. c. Kết bài: 0,75 Khẳng định vai trò, ý nghĩa của vật dụng trong hiện tại và tương lai.