Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tin học 8 - Trường THCS Võ Cường 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tin học 8 - Trường THCS Võ Cường 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tin_hoc_8_truong_thcs_vo_cuong.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tin học 8 - Trường THCS Võ Cường 2023-2024 (Có đáp án)
- UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS VÕ CƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tin học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào các đáp án đúng. Mỗi câu đúng được (0,5 điểm) Câu 1. Câu trả lời nào đúng và đầy đủ nhất về byte? A. Là một đơn vị lưu trữ dữ liệu 8 bit. B. Là lượng tin đủ mã hoá một chữ trong một bảng chữ cái nào đó. C. Là một đơn vị đo dung lượng bộ nhớ của máy tính. D. Là một dãy 8 chữ số. Câu 2. Chọn phương án ghép đúng. Thiết bị số là: A. thiết bị có thể thực hiện được các phép tính số học. B. thiết bị có thể xử lí thông tin. C. máy tính điện tử. D. thiết bị lưu trữ, truyền và xử lí dữ liệu số. Câu 3. Thông tin có nội dung xấu là gì? A. Thông tin khuyến khích sử dụng chất gây nghiện. B. Thông tin kích động bạo lực. C. Thông tin rủ rê đánh bạc, kiếm tiền. D. Tất cả các thông tin trong ba phương án trên. Câu 4. Tổ hợp phím tắt để tạo ra một bản sao của đối tượng đang được chọn là: A. Ctrl + A. B. Ctrl + . C. Shift + D. D. Shift + F. Câu 5:Tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy A. Làm chậm quá trình sản xuất B. Tăng hiệu quả sản xuất, hiệu quả cung cấp dịch vụ và quản lí, học tập và làm việc C. Mọi hoạt động rắc rối do có quá nhiều thông tin D. Mất thời gian Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chương trình dịch là phần mềm để dịch các chương trình máy tính sang ngôn ngữ máy. B. Chương trình dịch là phần mềm để phát hiện lối của các chương trình máy tính.
- C. Chương trình dịch là phần mềm để dịch các chương trình máy tính viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy. D. Chương trình dịch là phần mềm để phát hiện lỗi và thực hiện các chương trình máy tính do người sử dụng viết ra. Câu 7. Chọn phương án ghép sai. Nhược điểm của mạng xã hội là: A. Được sử dụng để lấy cắp dữ liệu. B. Lan truyền thông tin nhanh chóng và rộng khắp. C. Làm ảnh hưởng đến sức khoẻ thể chất và tinh thần của người sử dụng. D. Là môi trường lí tưởng cho việc bắt nạt và đe doạ trực tuyến. Câu 8. Không nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào dưới đây? A. Tìm kiếm tài liệu. B. Giao lưu, học hỏi bạn bè. C. Chia sẻ những bài viết vể học tập, làm việc tích cực. D. Bình luận xấu về người khác. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) Em hãy nêu ba ưu điểm và ba hạn chế khi tham gia vào mạng xã hội. Câu 2 (3,0 điểm) Em hãy tìm kiếm thông tin trên Internet để lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng và đơn giá của mỗi mặt hàng. Sau đó thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm kiếm một mặt hàng mà em thích nhất và cho biết đơn giá của mặt hàng đó. Đề gồm 02 trang Họ và tên thí sinh SBD (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS VÕ CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tin học - Lớp 8 I. TRẮC NGHIỆM( 3,5 điểm). Đúng mỗi câu học sinh nhận được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D D A B C B D II. TỰ LUẬN( 6,0 điểm) Câu 1 (3,0 đ) Em hãy nêu ba ưu điểm và ba hạn chế khi tham gia vào mạng xã hội. Ưu điểm: • Giúp người dùng dễ dàng tiếp cận các nguồn thông tin đa dạng, phong phú; • Kết nối người dùng, giao lưu, học hỏi, chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng, ; • Tham gia các lớp học online, mua hàng trực tuyến, Hạn chế: • Mạng xã hội tiểm ẩn những nguy cơ như thông tin không chính xác, không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi; • Tin nhắn rác, lừa đảo, bắt nạt, phát tán mã độc, • Dễ bị nghiện Internet và mạng xã hội. Câu 2 (3,0 đ) Em hãy tìm kiếm thông tin trên Internet để lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng và đơn giá của mỗi mặt hàng. Sau đó thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm kiếm một mặt hàng mà em thích nhất và cho biết đơn giá của mặt hàng đó. Bước 1. Tìm kiếm thông tin trên Internet, lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng và đơn giá của mỗi mặt hàng. Bước 2. Chỉ ra tên một mặt hàng mà em thích nhất. Bước 3. Lập bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên mặt hàng mà em thích nhất trong danh sách ở Bước 1 .