Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 4 trang Tuyết Nhung 16/03/2025 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2022_2023_co.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hóa học 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Hoá học 8 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng: Câu 1: Cho các chất sau: K2O, NaOH, H2SO4, CuO, MgO, Al(OH)3. Số oxit trong các hợp chất trên là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 2: Chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ: A. HNO3 B. KOH C. NaCl D. K2SO4 Câu 3: Tỉ khối của khí A so với H2 bằng 32. Khí A là: A. CO2 B. N2O C. SO3 D. SO2 Câu 4: Trong phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng thế? to A. CO2 + NaOH →NaHCO3 B. CaCO3 ⎯⎯→ CaCO3 + CO2 C. 2H2 + O2→ 2H2O D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 5: Chất được dùng để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 B. Fe3O4 C. CaCO3 D. MgSO4 Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là: A. K2O B. P2O5 C. SO3 D. N2O5 Câu 7: Công thức nào dưới đây có tên gọi là sắt (III) oxit: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe(OH)3 Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch là hỗn hợp của chất rắn và chất lỏng B. Dung dịch là hỗn hợp của chất khí và chất lỏng C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi cho viên Zn vào dung dịch HCl là: A. Có kết tủa trắng B. Có khí màu nâu đỏ C. Xuất hiện dung dịch màu xanh lam D. Viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra Câu 10: Số mol của H2SO4 có trong 200ml dung dịch H2SO4 2M là: A. 0,2 mol B. 0,04 mol C. 0,4 mol D. 0,02 mol Câu 11: Khối lượng NaOH có trong 400 gam dung dịch NaOH 15% là: A. 120 gam B. 60 gam C. 80 gam D. 100 gam Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các hợp chất là muối: A. HCl, NaCl, H2SO4 B. H3PO4, KNO3, CuCl2 C. NaOH, KCl, MgCl2 D. K2SO4, FeCl2, Mg(NO3)2 1
  2. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Viết công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit của dung dịch. Ghi rõ các đại lượng có trong công thức? Câu 2: (3,0 điểm) a, Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình minh hoạ? b, Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? to (1) H2 + CuO ⎯⎯→ (2) Al + HCl ⎯⎯→ to (3) KMnO4 ⎯⎯→ Câu 3: (3,0 điểm) Cho 16,25 gam Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric HCl. a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra? b, Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc)? c, Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 thoát ra ở trên đi qua 30 gam CuO nung nóng, cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kim loại. Tính m? Cho biết: S = 32; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cu = 64; Cl = 35,5 === Hết === 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC 8 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu Câu Câu 10 11 12 C A D D A A C D A C B D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 + Công thức tính nồng độ mol/ lít n C = Trong đó: CM: Là nồng độ mol/lit M V 0,5 điểm n: Là số mol V: Là thể tích (lít) + Công thức tính nồng độ phần trăm m C%= ct .100% Trong đó C%: Là nồng độ phần trăm 0,5 điểm m dd mct: Là khối lượng chất tan, (gam) Câu 2 mdd: Là khối lượng dung dịch (gam) a, tính chất của nước. 1, Nước tác dụng với kim loại (nước tác dụng với một số kim loại tạo thành 0,5 điểm dung dịch bazơ và giải phóng khí H2) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2, Tác dụng với một số oxit bazơ, tạo thành dung dịch bazơ 0,5 điểm CaO + H2O → Ca(OH)2 3, Tác dụng với một số oxit axit, tạo thành dung dịch axit 0,5 điểm P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b, to H2 + CuO ⎯⎯→ Cu + H2O (1) 0,5 điểm 2Al + 6HCl ⎯⎯→ 2AlCl3 + 3H2 (2) 0,5 điểm o 0,5 điểm 2KMnO ⎯⎯→t K MnO + MnO + O (3) 4 2 4 2 2 m 16,25 Câu 3 nZn = = = 0,25 mol 0,5 điểm M 65 a, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) Mol: 0,25 0,25 0,5 điểm b, Theo phương trình (1) và bài ta có nH = 0,25 mol 2 1 điểm V= n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6( lit ) H2 m 30 c, nCuO = = = 0,375 mol M 80 to H2 + CuO ⎯⎯→ Cu + H2O (1) 0,5 điểm Mol: 0,25 0,25 0,5 điểm 3
  4. 0,25 0,375 Xét tỉ lệ: vậy H2 phản ứng hết CuO dư. 11 Theo phương trình (2) và bài ta có nCu=0,25 mol = m Cu = n . M = 0,25.64 = 16 gam Chú ý: Thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa 4