Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_8_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí 8 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và Địa lí 8 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (4,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam từ năm nào? A. Năm 1884. B. Năm 1897. C. Năm 1913. D. Năm 1914. Câu 2. Lực lượng nào chiếm đa số trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân. Câu 3. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước nào? A. Phan Bội Châu. B. Lương Ngọc Quyến. C. Phan Châu Trinh. D. Nguyễn Tất Thành. Câu 4. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1917 có ý nghĩa như thế nào? A. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc Việt Nam. C. Xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. D. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành bảng dưới đây về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX. Tên cuộc khởi Người lãnh đạo Căn cứ/địa bàn chính nghĩa- thời gian Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) Phan Đình Phùng, Cao Thắng. Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) Câu 2. (1,5 điểm) Nêu những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu trong những năm đầu thế kỉ XX. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (6,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở A. nơi có độ cao trên 2600 m.B. nơi có độ cao dưới 2600 m. C. nơi có độ cao 900 - 1000 m. D. nơi có độ cao dưới 600 - 700 m. 1
- Câu 2. Mùa cạn của sông Hồng bắt đầu từ A. tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. B. tháng 7 và kết thúc vào tháng 1. C. tháng 10 và kết thúc vào tháng 4. D. tháng 6 và kết thúc vào tháng 11. Câu 3. Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là A. quy mô kinh tế thế giới tăng. B. dân số thế giới tăng. C. gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan. D. thực vật biến đổi gen tăng. Câu 4. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp dài hạn để cải tạo đất? A. Định hướng phát triển và quy định lại các vùng sản xuất nông nghiệp. B. Tích cực bảo vệ và trồng rừng. C. Quy hoạch các cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. D. Sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Câu 5. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Sông Cả. B. Sông Lô. C. Sông Kỳ Cùng. D. Sông Gâm. Câu 6. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở các khu vực núi có độ cao từ A. 1400 - 1500m trở lên. B. 1600 - 1700m trở xuống. C. 1700 - 1800m trở lên. D. Dưới 2000m trở xuống. Câu 7. Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng A. 12 triệu ha. B. 11 triệu ha. C. 10 triệu ha. D. 13 triệu ha. Câu 8. So với môi trường trên đất liền, môi trường biển đảo có điểm gì khác biệt? A. Có thể chia cắt được. B. Môi trường đảo dễ bị suy thoái hơn. C. Môi trường đảo khó bị suy thoái hơn. D. Không chịu sự tác động của con người. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Câu 2 (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1943 - 2020 Năm 1943 1983 2020 Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) 14,3 6,8 10,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm) Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên. === Hết === 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: Lịch sử và Địa lí 8 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (4,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1: (1,5 điểm) Hoàn thành bảng dưới đây về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX: Tên cuộc khởi Người lãnh Căn cứ/địa bàn chính nghĩa- thời gian đạo Khởi nghĩa Bãi Sậy Nguyễn Thiện Vùng Bãi Sậy (Hưng (1883-1892) Thuật. Yên). 0,5 Khởi nghĩa Hương Phan Đình Căn cứ chính thuộc huyện Khê (1885-1896) Phùng, Cao Hương Khê (Hà Tĩnh). Thắng. Địa bàn gồm các huyện miền Tây Thanh Hóa, 0,5 Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. Khởi nghĩa Ba Đình Phạm Bành, Ba làng Mậu Thịnh, (1886-1887) Đinh Công Thượng Thọ, Mĩ Khê Tráng. thuộc huyện Nga Sơn, 0,5 Thanh Hoá. Câu 2: (1,5 điểm) Những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu trong những năm đầu thế kỉ XX: - Năm 1904, Phan Bội Châu cùng các nhà yêu nước thành lập Hội Duy 0,5 tân, với mục đích đấu tranh lập nên nước Việt Nam độc lập. - Năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật Bản nhờ giúp khí giới, tiền bạc 0,25 để đánh Pháp. Hội Duy tân phát động phong trào Đông du - Năm 1909, Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật Bản 0,25 - Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội 0,25 - Đầu năm 1913, Phan Bội Châu bị bắt và bị cầm tù ở Quảng Đông 0,25 3
- B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (6,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D A B C B II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1. Trình bày sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. 2,00 - Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền: 0,25 + Nước ta là một trong 16 Quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới. 0,25 + Có nhiều loài động, thực vật quý hiếm (dẫn chứng) 0,25 + Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về 0,25 nguồn gen di truyền. - Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: 0,25 + Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm nhiều kiểu hệ sinh thái khác nhau 0,25 (dẫn chứng) + Kiểu hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm nhiều hệ sinh thái nước mặn và nước ngọt (dẫn chứng) 0,25 + Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do các hoạt động sản xuất của con người 0,25 (dẫn chứng) Câu 2. Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn trên. 2,00 - Trong giai đoạn 1943-2020, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm từ 14,3 triệu ha xuống còn 10,3 triệu ha (giảm 4,0 triệu ha) tuy nhiên còn biến động giữa 1,00 các giai đoạn: + Giai đoạn 1943 – 1983, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm từ 14,3 triệu 0,50 ha xuống 6,8 triệu ha (giảm 7,5 triệu ha). + Giai đoạn 1983 – 2020, diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng từ 6,8 triệu ha 0,50 lên 10,3 triệu ha (tăng 3,5 triệu ha). 4