Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 2 trang Tuyết Nhung 28/05/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2020_2021_c.docx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào? A. Ống bán khuyên.B. Chuỗi tai xương. C. Màng nhĩ.D. Vòi nhĩ. Câu 2. Người trưởng thành có khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng thận? A. 4 triệu B. 3 triệu C. 2 triệuD. 1 triệu Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? A. Uống đủ nướcB. Không ăn quá nhiều prôtêin C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngayD. Ăn mặn Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh: A. Não, dây thần kinh B. Dây thần kinh, hạch thần kinh C. Não, tủy sống D. Não, tủy sống, dây thần kinh Câu 5. Khi nói về vai trò của canxi, điều nào sau đây là đúng? A. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu D. Tất cả các phương án trên Câu 6. Tác dụng của hoocmôn insulin là A. tăng trưởng của cơ thể. B. điều hòa đường huyết. C. tăng cường biến đổi prôtêin. D. làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Câu 7. Tiểu não không có vai trò nào dưới đây? A. Điều hoà thân nhiệtB. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp C. Giữ thăng bằng cho cơ thể D. Tất cả các phương án trên Câu 8. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây? A. Kính hiển viB. Kính hội tụ C. Kính viễn vọngD. Kính phân kì Câu 9. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu? A. 2300 – 2500 cm2 B. 1800 – 2000 cm2 C. 2000 – 2300 cm2 D. 2500 – 2800 cm2 Câu 10. Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây? A. Tầng sừngB. Tuyến nhờn C. Tầng tế bào sốngD. Tất cả các phương án trên Câu 11. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố? A. Co chân lại khi bị kim châm B. Đỏ bừng mặt khi uống rượu C. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc Câu 12. Đâu là tên gọi của một tuyến nội tiết trong cơ thể người? A. Tuyến nước bọtB. Tuyến mồ hôi C. Tuyến sữaD. Tuyến yên II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể? Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? Câu 2:(3,0 điểm) Phân biệt cận thị và viễn thị về nguyên nhân và cách khắc phục. Câu 3:(2,0 điểm) Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? === Hết === (Đề có 01 trang)
  2. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học - Lớp 8 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C D C D B A B A B C D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Vai trò của vitamin: Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim xúc 1.0 tác của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các 1 hoạt động sinh lí, quá thừa vitamin cũng gây bệnh nguy hiểm. (2 điểm) - Thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương vì: Vitamin thúc đẩy quá 1.0 trình chuyển hoá canxi và phốtpho để tạo xương. - Phân biệt cận thị và viễn thị: Cận thị Viễn thị Nguyên - Bẩm sinh: cầu mắt dài. - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn. 1.5 nhân - Do không giữ vệ sinh khi - Do thủy tinh thể bị lão hóa 2 đọc sách (đọc quá gần). (ở người già) làm mất khả (3 điểm) năng điều tiết. Cách Đeo kính cận (kính mặt lõm). Đeo kính viễn (kính mặt lồi). khắc 1.5 phục - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm 1.0 3 thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp (2 điểm) - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác 1.0 định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt