Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

pdf 3 trang Tuyết Nhung 23/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_vat_li_8_nam_hoc_2020_2021_co.pdf

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂMHỌC: 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 8 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giaođề ) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lờiđúng trong các câu sau: Câu 1: Ba vật đồng, nhôm, sắt có thể tích bằng nhau đều được nhúng chìm trong nước: A. Lực đẩy Acsimet lên thỏi nhôm lớn nhất, lên thỏi đồng nhỏ nhất B. Lực đẩy Acsimet lên thỏi đồng lớn nhất, lên thỏi sắt nhỏ nhất C. Lực đẩy Acsimet lên thỏi sắt lớn nhất, lên thỏi nhôm nhỏ nhất D. Lực đẩy Acsimet lên cả 3 thỏi như nhau Câu 2: Bỏ đinh sắt vào một ly rỗng. Nếu rót thủy ngân vào ly,đinh sắt có nổi lên không, vì sao: A. Không, vìđinh sắt nặng hơn thủy ngân B. Không, vì thể tích của đinh sắt nhỏ C. Đinh sắt nổi lên trên mặt thoáng của thuỷ ngân, vì trọng lượng riêng củađinh sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân D. Đinh sắt lơlửng trong lòng thủy ngân, vì lựcđẩy Acsimet của thủy ngân tác dụng lên đinh sắt bằng trọng lượng củađinh Câu 3: Trong các trường hợp sauđây, trường hợp nào không có công cơhọc: A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao B. Bạn học sinhđang cố sứcđẩy vào bức tường nhưng bứctường không bị đổ C. Người công nhânđangđẩy cho xe goòng chở than chuyểnđộng D. Người công nhânđang dùng ròng rọc kéo vật lên cao Câu 4: Trong các đơnvị sauđây,đơn vị nào là đơnvị của công suất? A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilôoát (kW) D. Cả 3 đơnvị trênđềulà đơnvị của công suất Câu 5: Trong các vật sauđây, vật nào không có thế năng: A. Viên đạnđang bay B. Lò xođể tự nhiên ở mộtđộ cao so với mặtđất C. Hòn biđang lăn trên mặtđất nằm ngang D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặtđất Câu 6: Các trường hợp sauđây, trường hợp nào vật không có động năng A. Hòn biđang nằm yên trên sàn nhà B. Hòn biđang lăn trên sàn nhà C. Viên đạnđang bay D. Chiếc xe đạpđangđi trên đường Câu 7: Khi đổ 500ml nước vào 500ml rượu rồi khuấy đều, hỗn hợp thu được sẽ có thể tích: A. Lớn hơn 1000ml B. Nhỏ hơn 1000ml C. Bằng 1000ml D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1000ml Câu 8: Chọn câu Sai trong các câu sau: A. Các chấtđều được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ gọi là nguyển tử, phân tử B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách C. Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của các chấtđều giống nhau D. Cá sống được trong nước vì các phân tử không khí có thể xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước Câu 9: Khi nhìn các vật, chúng ta nhìn thấy chúng có vẻ như liền một khối vì: A. Chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ và khoảng cách của các hạt cũng rất nhỏ, mắt thường không thể nhìn thấy được B. Chúng có cấu tạo như liền một khối C. Chúng có cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhưng giữa các hạt không có khoảng cách D. Chúng có cấu tạo từng lớp nhưng giữa lớp này, lớp kia không có ranh giới rõ rệt Câu 10: Tính chất nào sauđây không phải là tính chất của nguyên tử, phân tử: A. Chuyển động không ngừng B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
  2. C. Có lúc chuyểnđộng, có lúc đứng yên D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao Câu 11: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thìđại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật C. Cả khốilượng lẫn trọng lượng của vật D. Nhiệtđộ của vật Câu 12: Trong các hiện tượng sauđây, hiện tượng nào không phải do chuyểnđộng không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước B. Sự tạo thành gió C. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian D. Đường tan vào nước II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết công thức tính công suất, giải thích tên các đại lượng và đơnvị các đại lượng có mặt trong công thức? Câu 2. (2,0 điểm) Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơmcăng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần. Hãy giải thích tại sao? Câu 3. (3,0 điểm) Một con ngựa kéo một chiếc xe với một lực khôngđổi là 80N vàđi được quãng đường 4,5km. a. Tính công thực hiện được của con ngựa trong quãng đường trên b. Biết thời gianđi hết quãng đường trên là 0,5 giờ. Tính công suất trung bình của con ngựa. === Hết ===
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Nămhọc: 2020 - 2021 Môn: Vật Lí - Lớp 8 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D C B D C A B C A C D B án II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,0 - Viếtđún g công thức 0,5 - Giải thích tên mỗi đại lượng đúng được 0,25đi ểm 0,75 - Viết được đơnvị đúng của mỗi đại lượng được 0,25đi ểm 0,75 Câu 2 2,0 - Thành bóng cao su hoặc thành bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao 0,5 su, giữa chúng có khoảng cách - Các phân tử không khí trong quả bóng cao su hoặc quả bóng bay luôn 0,5 chuyển động không ngừng về mọi phía - Len lỏi qua khoảng cách giữa các phân tử cao su 0,5 - Thoát ra ngoài làm cho quả bóng bị xẹp dần 0,5 Câu 3 3,0 Đổi đơnvị: 4,5km=4 500m 0,25 0,5h=1 800s a. Công thực hiện được của con ngựa trong quãng đường trên: 0,5 A=F.S Thay số tính được A=360 000(J) 0,75 b. Công suất trung bình của con ngựa: 0,75  P=  Thay số tính được P=200(W) 0,75 Lưu ý: với ý b, HS có thể tính vận tốc v của con ngựa. Sauđó chứng minh công thức P= F.v (v phảiđổi ra đơnvị m/s) Thay số vào ra kết quả đúng vẫn chođiểm tốiđa