Đề thi HSG cấp Thành phố môn Hóa học 8 - GD&ĐT TP Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)

pdf 3 trang Tuyết Nhung 17/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG cấp Thành phố môn Hóa học 8 - GD&ĐT TP Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hsg_cap_thanh_pho_mon_hoa_hoc_8_gddt_tp_bac_ninh_2023.pdf
  • pdfHDC Hoá 8.pdf

Nội dung tài liệu: Đề thi HSG cấp Thành phố môn Hóa học 8 - GD&ĐT TP Bắc Ninh 2023-2024 (Có đáp án)

  1. 1 UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP THÀNH PHỐ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023-2024 Môn thi: KHTN 8- Phân môn Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 10/4/2024 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm 03 trang) Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (amu): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. Số proton: C= 6, N= 7, O= 8, Mg=12, Al =13, Si= 14, K= 19, Ca= 20. (Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Câu 1. Cho các ý trả lời sau: 1. Đưa ngay nạn nhân đi bệnh viện. 2. Đặt nạn nhân nằm im. 3. Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương. 4. Nắn lại chỗ xương bị gãy. 5. Tiến hành sơ cứu cho nạn nhân. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em cần thực hiện các thao tác: A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 5. C. 2, 3, 4. D. 2, 3, 5. Câu 2: Hai thùng hàng có khối lượng lần lượt là m1 và m2 đặt trên mặt sàn nằm ngang,diện tích tiếp xúc giữa mỗi thùng hàng với mặt sàn nằm ngang lần lượt là S1, S2. Biết m1=2m2 ; S2=2S1. Tỉ số áp suất của hai thùng hàng tác dụng lên mặt sàn p1/p2 bằng: A.1 B.4 C.2 D.1/2 Câu 3: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ nội tiết C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh Câu 4: Có các nhóm cá thể sau đây: 1. Các con voi trong sở thú. 2. Bầy voi trong rừng rậm châu Phi. 3. Các cá thể một loài tôm sống trong hồ. 4. Các cá thể chim trong rừng. 5. Các cây cỏ trên đồng cỏ. Nhóm cá thể nào là quần thể? A. 1, 3 B. 2, 3 C. 2, 5 D. 2, 4 Câu 5: Dãy chất nào dưới đây đều là các acid? A. BaO, HCl, H2SO4. B. HCl, H2SO4, HNO3. C. NaCl, HNO3, HCl. D.CH3COOH, HCl, Ca (OH)2. Câu 6: Một vật hình cầu có thể tích V được thả vào trong chậu nước thì thấy vật bị chìm 1/3 trong nước, còn 2/3 nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 . Trọng lượng riêng của chất làm vật là: A. 33,33N/m3 B. 666,6N/m3 C. 333,3 N/m3 D. 3333,3N/m3 Câu 7: Một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hạt proton của R là A. 14. B. 15. C. 16. D. 17. Câu 8: Thể tích (đkc) của 14 gam khí nitrogen là A. 12,395 lít. B. 37,185 lít. C. 49,58 lít. D. 24,79 lít.
  2. 2 B. PHẦN TỰ LUẬN (16.0 điểm) Câu 1. (4.0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Đốt lưu huỳnh trong bình chứa khí oxygen. b. Cho viên kẽm vào dung dịch sulfuric acid loãng. c. Dẫn luồng khí H2 vào ống thủy tinh chứa bột copper (II) oxide nung nóng. d. Cho mẩu sodium vào một cốc nước có nhỏ thêm một vài giọt dung dịch phenolphthalein. 2. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học): (1) (2) (4) (5) (6) Fe ⎯⎯→ FeCl3 ⎯⎯→ FeCl2 ⎯⎯→ Fe(OH)2 ⎯⎯→ Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 ⎯⎯(3) 3. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: KCl, Al(NO3)3, Fe(NO3)3, MgSO4. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng (nếu có). Câu 2. (2.0 điểm) 1. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: a. Nêu nguyên tắc chung điều chế khí Z. b. Lấy một trường hợp cụ thể của khí Z, rồi xác định các chất X, Y và viết phương trình hoá học minh hoạ. 2. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Các công đoạn sản xuất sulfuric acid từ lưu huỳnh được tóm tắt theo sơ đồ sau: ( 1=90%) ( 2=90%) ( 3=92%) S→ SO2 → SO3 → H2SO4 V2O5 Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% thu được từ 3 tấn lưu huỳnh ban đầu. Câu 3. (4.0 điểm) 1. Một hỗn hợp gồm: NO, NO2, NxOy. Biết %VNO =45%; %VNO 2 = 15%; %VN x O y = 40%. Biết thành phần phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 35,53%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức hóa học của NxOy. 2. Một hợp chất có công thức MX2, trong đó M chiếm 62,5% về khối lượng. Trong hạt nhân của M và X đều có số proton bằng số neutron. Tổng số hạt proton trong MX2 là 32. Tìm công thức của MX2. 3. Salbutamol là chất mà từ lâu Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) đã khuyến cáo không sử dụng chất này trong chăn nuôi do có nhiều tác động nguy hiểm tới sức khỏe con người nếu tích lũy lâu dài trong cơ thể. Về mặt hóa học, salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất trong đó chứa 8,79% H; 20,08% O về khối lượng. Nếu thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1,37888 gam salbutamol thu được 1,85925 lít khí CO2 (đkc), hơi nước và khí nitrogen. Xác định công thức phân tử của salbutamol.
  3. 3 Câu 4. (2.0 điểm) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được 1,2395 lít khí SO2 (ở đkc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho luồng khí H2 dư đi qua E nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn F. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. a. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. b. Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B được dung dịch G. Tính nồng độ phần trăm các chất trong G (coi lượng nước bay hơi không đáng kể). Câu 5. (4.0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxide kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,301475 lít khí hydrogen (đo ở đkc). Xác định công thức phân tử của oxide kim loại. 2. Cho A là một kim loại hoá trị II. Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy 7,8 gam kim loại A tác dụng hoàn toàn với 6,6933 lít khí Cl2 (đkc), sau phản ứng còn dư kim loại A. - Thí nghiệm 2: Lấy 3,36 gam kim loại A tác dụng hoàn toàn với 4,958 lít khí Cl2 (đkc), sau phản ứng còn dư khí Cl2. a. Xác định tên kim loại A. b. Hòa tan 3,36 gam kim loại A vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 16% (D = 1,12g/ml) thu được dung dịch X. Kết tinh hoàn toàn muối có trong dung dịch X thu được 34,44 gam một muối kết tinh có dạng ASO4. nH2O. Xác định công thức của muối kết tinh và tính thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ, tên thí sinh , Số báo danh