Đề thi thử Học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 - GD&ĐT Lương Tài (Có đáp án)

docx 7 trang Tuyết Nhung 26/01/2025 820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 - GD&ĐT Lương Tài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_8_gddt_luong.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi thử Học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 - GD&ĐT Lương Tài (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TAI ĐỀ THI THỦ HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHềNG GD& ĐÀOTẠO LƯƠNG TÀI MễN: HểA HỌC, LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phỳt ( khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1: (2 điểm) a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lớt khớ oxi (ở đktc). Trong hợp chất B cú thành phần % khối lượng cỏc nguyờn tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ cũn lại là Kali. Xỏc định cụng thức húa học của B và A. Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức húa học của A, B b/ Một hợp chất khớ X cú thành phần gồm 2 nguyờn tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8 Xỏc định cụng thức phõn tử của hợp chất khớ X (Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức phõn tử của X) Cõu 2: ( 1,5 điểm ) Nung 400gam đỏ vụi chứa 95% CaCO 3 phần cũn lại là tạp chất khụng bị phõn huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khớ B. 1) Viết PTHH xảy ra và Tớnh khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phõn huỷ CaCO3 là 80 % 2) Tớnh % khối lượng CaO cú trong chất rắn A và thể tớch khớ B thu được (ở ĐKTC) Bài 3: (1,5 điểm) Cho dũng khớ H2 dư, đi qua 54,4 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung núng. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40 gam chất rắn và m gam nước. Cho lượng chất rắn thu được tỏc dụng với dung dịch axit clohiđric dư, thu được m1 gam chất rắn khụng tan và 13,44 lớt khớ H2(đktc). a) Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra. b) Xỏc định cụng thức oxit sắt, tớnh m và m1. Bài 4 (1điểm): Hũa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp gồm kim loại X cú húa trị I và kim loại Y cú húa trị II vào nước, sau phản ứng thu được 4,48lit khớ H2 (ĐKTC) và 5,6g chất rắn khụng tan. Xỏc định kim loại X và Y, biết số mol X gấp 4 lần số mol Y. Bài 5: (1,5 điểm): a.Bằng phương phỏp hoỏ học, làm thế nào cú thể nhận ra cỏc chất rắn sau đựng trong cỏc lọ riờng biệt bị mất nhón: CaO, P2O5, Na2O,CuO. b. Viết cỏc phương trỡnh húa học theo sơ đồ sau (ghi rừ điều kiện phản ứng, nếu cú): (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) P2O5  O2  Fe3O4  Fe  H2  H2O  H2SO4  Al2(SO4)3 (8) NaOH Bài 6 : (1đ) Khi cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với 12,9 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được 2,24 lít khí (đktc), đồng thời khối lượng kim loại giảm 6,5 gam. Đem đốt cháy phần kim loại không tan ,trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Xác định tên 2 kim loại? Bài 7 : (1,5 điểm). Đặt cốc đựng nước lờn đĩa cõn A, cốc đựng dung dịch HCl lờn đĩa cõn B sao cho kim ở vị trớ thăng bằng.
  2. a) Thờm vào mỗi cốc 10 gam kim loại Na thỡ kim ở vị trớ nào? b) Thờm vào mỗi cốc 10 gam kim loại Zn thỡ kim ở vị trớ nào? c) Thờm vào cốc đựng nước x gam Na, cốc đựng dung dịch HCl y gam Zn. Hóy xỏc định tỉ lệ giữa x và y để sau phản ứng kim vẫn ở vị trớ thăng bằng. Đỏp ỏn chấm Cõu 1: (2 điểm) a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lớt khớ oxi (ở đktc). Trong hợp chất B cú thành phần % khối lượng cỏc nguyờn tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ cũn lại là Kali. Xỏc định cụng thức húa học của B và A. Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức húa học của A, B b/ Một hợp chất khớ X cú thành phần gồm 2 nguyờn tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8 Xỏc định cụng thức phõn tử của hợp chất khớ X (Biết rằng cụng thức đơn giản nhất chớnh là cụng thức phõn tử của X) t0 Ta cú sơ đồ : A  B + O2 1,68 0,25 nO2 = = 0,075 mol mO2 = 0,075 . 32 = 2,4 gam 22,4 theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú: 0,125 mA = mB + mOxi mB = mA - mOxi = 15,15 – 2,4 = 12,75 gam Trong B : mO = 12,75 . 37,65% = 4,8 gam 0,25 mN = 12,75 . 16,48% = 2,1 gam mK = 12,75 – (4,8 + 2,1) = 5,85 gam Cõu 1 4,8 2,1 5,85 nO = = 0,3 mol ; nN = = 0,15 mol ; nK = = 0,15 mol 0,125 a/ 16 14 39 2 Gọi cụng thức húa học của B là KxNyOz điểm Ta cú x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 0,25 Chọn x = 1 ; y = 1 ; z = 2 cụng thức đơn giản nhất là KNO2 Trong A : theo định luật bảo toàn nguyờn tố : 7,2 mOxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 gam ; nO = = 0,45 mol ; nN= 0,15 mol ; nK = 0,15 0,25 16 mol Gọi cụng thức húa học của A là KaNbOc a : b: c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 0,25 Chọn a = 1 ; b = 1 ; c = 3 cụng thức húa học của A là KNO3 Cõu 2: ( 1,5 điểm ) Nung 400gam đỏ vụi chứa 95% CaCO 3 phần cũn lại là tạp chất khụng bị phõn huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khớ B. 1) Viết PTHH xảy ra và Tớnh khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phõn huỷ CaCO3 là 80 %
  3. 2) Tớnh % khối lượng CaO cú trong chất rắn A và thể tớch khớ B thu được (ở ĐKTC) to 1) CaCO3 CaO + CO2 . 3,04mol 3,04mol 3,04mol Khối lượng CaCO3 cú trong đỏ vụi : 0,25đ mCaCO3 = 400.95/100 = 380 gam. 2.0 đ Vỡ H=80% nờn khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng chỉ là : mCaCO3 pư = 380.80/100 = 304 gam. 0,25đ => mCaCO3 chưa pư = 380 – 304 = 76 gam. Số mol CaCO3 phản ứng là: nCaCO3 = 304/100 = 3,04 mol. Khối lượng Cao tạo thành là : 0,25đ mCaO = 3,04.56 = 170,24 gam. Khối lượng tạp chất trong đỏ vụi là : mtạp chất = 400- 380 = 20gam. 0,25đ Vậy khối lượng chất rắn A thu được là: mA = mCaO + mCaCO3 chưa pư + mtạp chất = 266,24 gam. 2) Phần trăm khối lượng CaO trong A là: 0,25đ %mCaO = 170,24 .100/266,24 = 63,94%. Theo PTHH thỡ khớ B chớnh khớ CO2. 0,25đ Vậy thể tớch khớ B thu được là: VCO2 = 3,04 . 22,4 = 68,096 lớt. Bài 3: (1 điểm) Cho dũng khớ H2 dư, đi qua 54,4 gam hỗn hợp bột CuO và một oxit sắt nung núng. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40 gam chất rắn và m gam nước. Cho lượng chất rắn thu được tỏc dụng với dung dịch axit clohiđric dư, thu được m1 gam chất rắn khụng tan và 13,44 lớt khớ H2(đktc). a) Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra. b) Xỏc định cụng thức oxit sắt, tớnh m và m1. Cõu 4 a. Gọi cụng thức oxit sắt là FexOy, cỏc phản ứng xảy ra: 1,5 đ t0 H2 + CuO  Cu + H2O (1) t0 yH2 + FexOy  xFe + yH2O (2) 0,25 đ Chất rắn là Fe và Cu cho phản ứng với HCl chỉ cú Fe phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3) 13,44 b. n 0,6 (mol) H2 22,4 0,25 đ - Theo (3) số mol Fe = số mol H2 = 0,6 (mol) =>mFe= 0,6.56= 33,6 gam = mCu = 40-33,6 = 6,4 gam
  4. - Khối lượng của (O) trong oxit sắt = 54,4 – mCuO – mFe 0,25 đ 12,8 =54,4- 8 – 33,6 = 12,8 gam => nO 0,8 =0,8 ( FexOy ) 16 => Vậy tỉ lệ x: y = 0,6: 0,8 = 3:4 => oxit sắt là Fe O 3 4 0,25đ m = m , mặt khỏc số mol oxi trong oxit = 0,8 + 0,1=0,9 H2O m= 0,9.18 = 16,2 (gam) m1 = mCu = 6,4 (gam) Bài 4 (1 điểm): Hũa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp gồm kim loại X cú húa trị I và kim loại Y cú húa trị II vào nước, sau phản ứng thu được 4,48lit khớ H2 (ĐKTC) và 5,6g chất rắn khụng tan. Xỏc định kim loại X và Y, biết số mol X gấp 4 lần số mol Y. í/Phần Đỏp ỏn Điểm Vỡ sản phẩm cú 1 kim loại khụng tan nờn xảy ra 2 trường hợp: Trường hợp 1: Giả sử X tan trong nước Y khụng tan 0,125 => mY = 5,6(g) ; mX = 14,8 - 5,6 = 9,2(g) PTHH: 2X + 2 H2O 2XOH + H2 (1) 0,125 4,48 Theo PTHH (1) nX = 2nH = 2. . 0,4(mol) 2 22,4 9,2 0,125 => MX = 23(g) - Na 0,4 5,6 => nY = 0,1(mol) => MY = 56(g) - Fe 0,1 Trường hợp 2: Giả sử Y tan trong nước X khụng tan 0,125 => mX = 5,6(g) ; mY = 14,8 - 5,6 = 9,2(g) PTHH: Y + 2 H2O Y(OH)2 + H2 (1) 0,25 4,48 Theo PTHH (1) nY = nH = . 0,2(mol) 2 22,4
  5. 9,2 0,125 => MY = 46(g) (Vụ lý) 0,2 => nX = 0,8(mol) 5,6 => MX = 7(g) (Vụ lý) 0,8 Vậy X là Natri; Na; Y là săt: Fe 0,125 Bài 5: (1,5 điểm): a.Bằng phương phỏp hoỏ học, làm thế nào cú thể nhận ra cỏc chất rắn sau đựng trong cỏc lọ riờng biệt bị mất nhón: CaO, P2O5, Na2O,CuO. Trớch mẫu thử cho mỗi lần làm thớ nghiệm. 0,75đ - Cho cỏc mẫu thử lần lượt tỏc dụng với nước 0,25 + Mẫu thử nào khụng tỏc dụng và khụng tan trong nước là CuO. + Những mẫu thử cũn lại đều tỏc dụng với nước để tạo ra cỏc dung dịch. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Na2O + H2O 2 NaOH - Nhỏ lần lượt cỏc dung dịch vừa thu được vào quỳ tớm. + Dung dịch làm quỳ tớm chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là 0,25 P2O5. + Những dung dịch làm quỳ tớm chuyển thành màu xanh là hai dd bazơ. - Sục khớ CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là CaO. 0,25 Dung dịch cũn lại khụng cú kết tủa => Chất ban đầu là Na2O. PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3  + H2O. 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O. Lưu ý: HS khụng viết PTHH hoặc viết sai trừ 1/2số điểm. b Viết cỏc phương trỡnh húa học theo sơ đồ sau (ghi rừ điều kiện phản ứng, nếu cú): (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) P2O5  O2  Fe3O4  Fe  H2  H2O  H2SO4  Al2(SO4)3 (8) NaOH Đỏp ỏn: Viết đỳng 8 PTHH mỗi PT cho 0,09375 đ(thiếu đk hoặc khụng cõn bằng thỡ chỉ đc nửa số điểm) Bài 7(1,5 điểm): Khi cho dung dịch H2SO4 loãng d tác dụng với 12,9 gam hỗn hợp 2 kim loại thu
  6. được 2,24 lít khí (đktc), đồng thời khối lượng kim loại giảm 6,5 gam. Đem đốt cháy phần kim loại không tan ,trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Đỏp ỏn: Xác định tên 2 kim loại? Gọi 2 kim loại cần tìm là A;B; có hoá trị lần lượt là a;b Theo đề , suy ra chỉ có 1 kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 và khối lượng kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 là 6,5 gam => Khối lượng kim loại đen đó là 12,9 – 6,5 = 6,4 gam. 0,5đ Ta có PTHH: 0,5đ 2A + aH2SO4 A2SO4 + aH2 (1) Theo PT: 2.A(g) a(mol) Theo đề: 6,5(g) 2,24/22,4 = 0,1(mol)  PT: 2.A.0,1 = 6,5a.  A = 32,5.a Vì a là hoá trị của kim loại A, nên: a 1 2 3 A 32,5(l) 65(Zn) 97,5(l) Theo đề ta lại có PTHH: 0,5đ t0 4B + bO2 2B2Ob (2) Theo PT: 4B(g) 2.(2B + 16B) (g) Theo đề: 6,4(g) 8(g) => 4B . 8 = 6,4 . 2.(2B + 16B) => B = 32b. Vì b là hoá trị của kim loại B, nên: b 1 2 3 B 32(l) 64(Cu) 96(l) Vậy 2 kim loại cần tìm là Cu và Zn. Bài 7 : (1,5 điểm). Đặt cốc đựng nước lờn đĩa cõn A, cốc đựng dung dịch HCl lờn đĩa cõn B sao cho kim ở vị trớ thăng bằng. a) Thờm vào mỗi cốc 15 gam kim loại K thỡ kim ở vị trớ nào? b) Thờm vào mỗi cốc 15 gam kim loại Mg thỡ kim ở vị trớ nào? c) Thờm vào cốc đựng nước x gam K, cốc đựng dung dịch HCl y gam Mg. Hóy xỏc định tỉ lệ giữa x và y để sau phản ứng kim vẫn ở vị trớ thăng bằng. 4 a) Phương trỡnh phản ứng: Đĩa cõn A: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Đĩa cõn B:
  7. 2K + 2HCl → 2KCl + H2 Xột thấy ở 2 TN lượng Na thờm vào và lượng H2 thoỏt ra: nH2 = ẵ nk) như nhau nờn kim ở vị trớ thăng bằng. 0,375 b) Khi thả Mg vào mỗi cốc thỡ chỉ cốc đựng nước khụng phản ứng cũn cốc đựng HCl tạo khớ H2 làm cho khối lượng cốc bị giảm đi so với cốc đựng nước. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Vậy kim sẽ lệch về đĩa cõn A. 0,375 c) - Ở cốc đựng nước, xảy ra phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1) Ta cú: nH2= 1/2nK = x/ 2.39→ mH2 = x/39 - Ở cốc đựng dung dịch HCl, xảy ra phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2) Cú: mH2 = 2.nH2= 2.y/24 Để sau phản ứng kim ở vị trớ thăng bằng thỡ: x-x/39= y- 2y/24 x/y= 858/912 0,75