Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_8_tiet_1_vai_tro_cua_ban_ve_ki_thuat_trong.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 26/8/2013 Tiết 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Khái niệm bản vẽ kĩ thuật I. Mục tiêu : - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kĩ thuật. II . Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, một số bản vẽ kĩ thuật và các đồ dùng dạy học. - Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III . Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) - Kiểm tra sĩ số học sinh, ổn định lớp. 2. Kiểm tra: (3’) - GV kiểm tra việc chuẩn bị SGK, dụng cụ học tập của học sinh. 3. Cỏc hoạt động dạy học: (35’) * Đặt vấn đề: Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin, vậy các em thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì ? Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 10’ Hoạt động1: Tìm hiểu bản vẽ KT đối I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. với sản xuất • - GV cho HS quan sát H1.1/SGK • ? Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý - Người thiết kế phải diễn tả chính nghĩa gì ? xác hình dạng và kết cấu của sản • - Cho học sinh quan sát H1.2/SGK phẩm, và đầy đủ các thông tin về • ? Hãy cho biết các hình có liên quan với thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu nhau như thế nào ? kĩ thuật • ? Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế - Các thông tin này được trình bày nào ? theo các quy tắc thống nhất bằng bản • - GV: Người công nhân khi chế tạo các vẽ kĩ thuật sản phẩm hoặc xây dựng các công trình- thì phải căn cứ vào cái gì ? GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. KL: Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. 10’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. đối với đời sống - GV cho HS quan sát H1.3/SGK ? Hãy cho biết ý nghĩa của các hình ? Tạ Thị Lan Phương 1
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 ? Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị thì ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét, nhấn mạnh tầm quan - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết cho trọng của bản vẽ kĩ thuật. mỗi sản phẩm hoặc thiết bị. - Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mỗi thiết bị phải kèm theo bản vẽ hoặc chỉ dẫn. 8’ Hoạt động 3 :Tìm hiểu về bản vẽ dùng III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực trong các lĩnh vực kĩ thuật kĩ thuật. - GV cho học sinh quan sát H1.4/SGK ? Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? - HS phát biểu: - Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại - GV nhận xét, nhắc lại. bản vẽ của ngành mình. - Bản vẽ được vẽ bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện 7’’ Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về bản tử. vẽ kĩ thuật IV. Bản vẽ dựng trong cỏc lĩnh vực - HS đọc, tìm hiểu SGK. kĩ thuật - Khái niệm về bản vẽ kĩ ? Các em hãy cho biết vai trò của bản vẽ thuật. kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống? - GV phân tích, giới thiệu khái niệm bản vẽ kĩ thhuật. - Bản vẽ KT trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui ? Có mấy loại bản vẽ kĩ thuật quan tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. trọng ? - Có 2 loại bản vẽ thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là. + Bản vẽ cơ khí: thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị. + Bản vẽ xây dựng: thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng. 4. Tổng kết bài: (3 ph) - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. * Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài 2/SGK. Tạ Thị Lan Phương 2
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 31/8/2013 Tiết 2. hình chiếu I. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. - Rèn tính tư duy logíc. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, đèn pin, chuẩn bị các vật mẫu như: Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. - Học sinh: SGK, chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định lớp: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph) HS 1: Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 1 (Sgk) HS 2: Nêu ghi nhớ SGK trang 7 và trả lời câu hỏi 2 (Sgk). 3. Cỏc hoạt động dạy học: (30 ph) * Đặt vấn đề : Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng trên mặt đất, mặt tường người ta gọi đó là hình chiếu. Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 5’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I. Khái niệm về hình chiếu: hình chiếu - HS quan sát Hình 2.1. ? Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên một mặt phẳng có hiện tượng gì? GV nhấn mạnh: Hình nhận được * Khái niệm: Hình chiếu là “bóng” trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của (hình) của vật thể nhận được trên mặt vật thể. phẳng chiếu. - GV minh họa : Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó. 7’ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các II. Các phép chiếu: phép chiếu * Đặc điểm các tia chiếu: - GV Cho HS quan sát Hình 2.2. - Phép chiếu xuyên tâm. ? Các em cho biết về đặc điểm các tia - Phép chiếu song song. chiếu trong các hình a, b và c ? - Phép chiếu vuông góc. - GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu ta các phép chiếu khác nhau. khác nhau. Lấy VD minh họa. ? Hãy cho biết trong những trường hợp * Công dụng của các phép chiếu: nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các nào? hình chiếu vuông góc. - GV nhấn mạnh cách dùng các phép - Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu Tạ Thị Lan Phương 3
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 chiếu. song song dùng để vẽ hình biểu diễn ba chiều bổ xung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật. 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về các mặt III. Các hình chiếu vuông góc: phẳng chiếu. 1. Các mặt phẳng chiếu: - HS quan sát H2.3/SGK. ? Nêu đặc điểm các tia chiếu trong các - Mặt chính diện gọi là mặt phẳng hình a, b và c ? chiếu đứng. - HS phát biểu: - Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng - GV giới thiệu các mặt phẳng chiếu chiếu bằng. của vật thể. - Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng - GV cho HS quan sát mô hình ba mặt chiếu cạnh. phẳng chiếu. 2. Các hình chiếu: - HS quan sát H2.4/SGK. ? Các hình chiếu thuộc các mặt phẳng chiếu nào? có hướng chiếu như thế nào? - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ - HS phát biểu : trước tới. - GV giải thích tên gọi các hình chiếu - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ tương ứng với các hướng chiếu. trên xuống. Nhấn mạnh : Hình chiếu nằm trên mặt - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của trái sang. mặt phẳng đó. 8’ Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu. IV. Vị trí các hình chiếu. - HS đọc SGK-10. ? Quan sát H2.5-Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ kĩ thuật được sắp xếp như thế nào ? - GV giới thiệu cách biểu diễn các hình - Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu chiếu trên bản vẽ kĩ thuật H2.5). của một vật thể được vẽ trên cùng một - GV nhấn mạnh mục chú ý. mặt phẳng của bản vẽ. - HS đọc SGK-10. * Chú ý: SGK-10. 4. Tổng kết bài: (5 ph) - HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK-10. - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. * Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập SGK/10 và 11. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. - Đọc và chuẩn bị nội dung bài thực hành theo từng học sinh. Tạ Thị Lan Phương 4
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 7/9/2013 Tiết 3. thực hành: Hình chiếu của vật thể I. Mục tiêu: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu. - Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’ ) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (38’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 3’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Thực hành: Hình chiếu của vật thể. - GV nêu rõ mục tiêu của bài. - Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho tiết học. 5’ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Kẻ bảng 3.1 ( khoảng 1/3 tờ giấy) + Vẽ lại ba hình chiếu đúng vị trí trên bản vẽ ( khoảng 2/3 tờ giấy ) + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải của bản vẽ. 27’ Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - GV cho HS tiến hành làm bài. Bảng 3.1 ( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ Bước vẽ đậm ) Hướng chiếu A B C - HS làm bài thực hành trên khổ giấy Hình chiếu A4. 1 - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. 2 3 Các hình chiếu Tạ Thị Lan Phương 5
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 3’ Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ. - GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả bài làm của mình. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Tổng kết bài:(3’) GV hệ thống lại nội dung bài thực hành. * Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Đọc và chuẩn bị trước bài 4 “ Bản vẽ các khối đa diện ”. Tạ Thị Lan Phương 6
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 9/9/2013 Tiết 4. Bản vẽ các khối đa diện I. Mục tiêu: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều. - Rèn tính tưởng tượng không gian, tư duy logic. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, các khối hình: Hình hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Tranh H4.3; H4.5 ; H4.7. - Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (38’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 5’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa I. Khối đa diện diện - HS quan sát hình 4.1. ? Các khối hình học trên được bao bởi các hình gì ? - HS trả lời : Khối đa diện được bao bởi các hình đa - GV nhận xét KL giác phẳng. ? Hãy kể thêm một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết? 11’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình II. Hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật ? - HS quan sát H4.2/SGK. ? Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi hình gì? - GV nhận xét KL và giới thiệu Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình các kích thước trên hình 4.2. chữ nhật. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bản 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật vẽ (H4.3). Kích - HS nghe hướng dẫn, thảo luận và Hình Hình chiếu Hình dạng trả lời các câu hỏi : thước ? Nêu tên các hình chiếu ? 1 Đứng Chữ nhật h, a ? Chúng có hình dạng như thế nào ? 2 Bằng Chữ nhật b ? Thể hiện kích thước nào của 3 Cạnh Chữ nhật a, h HCN ? - GV nhận xét, cho HS điền bảng Tạ Thị Lan Phương 7
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 4.1. 11’ Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình III. Hình lăng trụ đều lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều ? - HS quan sát H4.4/SGK. ? Hãy cho biết khối đa diện đó được Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt bao bởi các hình gì? đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và - HS phát biểu: các mặt bên là các hình chữ nhật bằng - GV nhận xét KL và giới thiệu nhau. các kích thước trên hình 4.4. - HS quan sát hình 4.5 và trrả lời 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều: các câu hỏi trong SGK.17. - GV nhận xét, cho HS điền kết quả Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước vào Bảng 4.2. 1 Đứng Chữ nhật h, a Tam giác 2 Bằng b, a đều 3 Cạnh Chữ nhật b, h 11’ Hoạt động 4: Tìm hiểu về hình IV. Hình chóp đều: chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều ? - HS quan sát H4.5/SGK. ? Hãy cho biết khối đa diện đó được bao bởi các hình gì? Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là - GV nhận xét KL và giới thiệu một đa giác đều và các mặt bên là các tam các kích thước trên hình 4.6. giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. - HS quan sát hình 4.7, trả lời các Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước câu hỏi trong SGK. Tam giác - GV nhận xét, cho HS điền kết quả 1 Đứng h, a vào Bảng 4.3. cân 2 Bằng Vuông a Tam giác 3 Cạnh h, a cân 4. Tổng kết bài: (5’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.18 và làm bài tập SGK.19. - Đọc và chuẩn bị trước bài “ Bản vẽ các khối tròn ”. Tạ Thị Lan Phương 8
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 14/9/2013 Tiết 5. BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC Bản vẽ các khối ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, nội dung thực hành. - Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4 , các dụng cụ vẽ. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (39’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu rõ mục tiêu của bài 5 và bài 7. - Giới thiệu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành. 3’ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Kẻ bảng 5.1 và vẽ hình chiếu của 1 trong 4 vật thể A, B, C, D (1/2 tờ giấy) + Kẻ bảng 7.1 và 7.2 (1/2 tờ giấy). + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải của bản vẽ. 32’ Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - GV cho HS tiến hành làm bài. ( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ Bước vẽ đậm ) Đọc bản vẽ các khối đa diện. - HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. a.Bảng 5.1 - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. Vật thể A B C D Bản vẽ 1 x 2 x 3 x 4 x b. Hình chiếu của vật thể D (SGK.21) Tạ Thị Lan Phương 9
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 2’ Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Tổng kết bài: (4’) GV hệ thống lại nội dung bài thực hành. * Hướng dẫn về nhà: - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Đọc và chuẩn bị trước bài 6 “Bản vẽ cỏc khối trũn xoay”. Tạ Thị Lan Phương 10
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 16/9/2013 Tiết 6. Bản vẽ các khối tròn xoay I. Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp như: hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. - Rèn tính tư duy, logic và tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, SGV, các mô hình: hình trụ, hình nón, hình cầu. * Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (35’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay. I. Khối tròn xoay. - GV giới thiệu một số đồ vật có hình dạng khối tròn xoay. - HS tìm hiểu H6.1 - GV hướng dẫn HS quan sát H6.2, điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. - Khối tròn xoay được tạo thành khi ta quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình . ? Hãy kể thêm một số vật thể có hình - Ví dụ: Cái đĩa, cái bát, lọ hoa 25’ dạng khối tròn xoay mà em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của II. Hình chiếu của hình trụ, hình hình trụ, hình nón, hình cầu. nón, hình cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình chiếu của hình trụ (H6.3), hình nón (H6.4), hình cầu (H6.5). - HS quan sát các hình vẽ và trả lời các 1. Hình trụ: câu hỏi: Bảng 6.1 ? Các hình chiếu có dạng như thế nào? ? Chúng thể hiện kích thước nào của Hình Hình Kích khối tròn xoay? chiếu dạng thước - GV nhận xét, điền bảng 6.1- 6.2- Đứng HCN h, d 6.3(kẻ sẵn). Bằng Hình tròn d Cạnh HCN h, d Tạ Thị Lan Phương 11
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 2. Hình nón: Bảng 6.2 Hình Hình Kích chiếu dạng thước Đứng T.giác cân h, d Bằng Hình tròn d Cạnh T.giác cân h, d 3. Hình cầu: Bảng 6.3 Hình Hình Kích chiếu dạng thước Đứng Hình tròn d Bằng Hình tròn d - GV lưu ý HS mục chú ý (SGK.25). Cạnh Hình tròn d Chú ý: (SGK.25) 4. Tổng kết bài: (8’) - GV hệ thống nội dung của tiết học. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi (SGK.25) + bài tập (SGK.26). - Đọc, chuẩn bị trước nội dung thực hành của bài 5 + 7 để tiết sau thực hành. Tạ Thị Lan Phương 12
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 21/9/2013 Tiết 7. BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC Bản vẽ các khối TRềN XOAY I. Mục tiêu : - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, nội dung thực hành. - Học sinh: SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4 , các dụng cụ vẽ. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (39’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu rõ mục tiêu của bài 7. - Giới thiệu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành. 3’ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Kẻ bảng 7.1 và 7.2 (1/2 tờ giấy). + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải của bản vẽ. 32’ Hoạt động 3: Tổ chức thực hành Bài 7: Đọc bản vẽ khối tròn xoay. - GV cho HS tiến hành làm bài. 1. Bảng 7.1 ( Lưu ý: vẽ theo 2 bước: Bước vẽ mờ Vật thể Bước vẽ đậm ) A B C D - HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. Bản vẽ - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá 1 x trình thực hành. 2 x 3 x 4 x 2. Bảng 7.2 Vật thể A B C D Khối hình học Hình trụ x x Hình nón cụt x x Hình hộp x x x x Tạ Thị Lan Phương 13
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Hình chỏm cầu x 2’ Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành của học sinh: chuẩn bị, ý thức, thái độ. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Tổng kết bài:(4’) GV hệ thống lại nội dung bài thực hành. * Hướng dẫn về nhà: - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Đọc và chuẩn bị trước bài 8 “ Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt ”. Tạ Thị Lan Phương 14
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Chương II: Bản vẽ kĩ thuật Ngày dạy: 23/09/2014 Tiết 8. hình cắt I. Mục tiêu: - HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - HS hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV. - Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (36’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 36’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về II. Khái niệm hình cắt. hình cắt - GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người ta làm ntn? - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật Tạ Thị Lan Phương 15
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 ? Hình cắt là gì? lấy ví dụ minh họa? thể ở sau mặt phẳng cắt. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm hình cắt. - HS quan sát hình 8.2, trả lời câu hỏi : ? Hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào? ? Tại sao phải cắt vật thể? - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn ? Hình cắt dùng để làm gì? hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua ? Phần vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua được kẻ gạch gạch. được biểu diễn như thế nào? - HS lấy một số ví dụ minh họa về hình cắt trong thực tế. 4. Tổng kết bài: (7’) - GV hệ thống nội dung bài học. - HS đọc phần ghi nhớ SGK.30. * Hướng dẫn về nhà: - Học và xem lại nội dung tiết học. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và chuẩn bị bài 9: “Bản vẽ chi tiết”. Tạ Thị Lan Phương 16
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 25/09/2014 Tiết 8. Bản vẽ chi tiết I. Mục tiêu: - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết. - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Hình 9.1 và bảng 9.1/SGK 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (38’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của I. Nội dung bản vẽ chi tiết. bản vẽ chi tiết a. Hình biểu diễn: - Cho HS quan sát hình 9.1/SGK - Gồm hình chiếu đứng và hình chiếu - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết cạnh. trong H9.1. - Chúng thể hiện hình dạng bên ngoài và bên trong của ống lót. b. Kích thước: - Gồm đường kính ngoài, đường kính trong, chiều dài. c. Yêu cầu kỹ thuật: - Gồm chỉ dẫn gia công, xử lí bề mặt d. Khung tên: Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ - GV nêu kết luận về bản vẽ chi tiết. Kết luận: Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các Tạ Thị Lan Phương 17
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy. 17’ Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết II. Đọc bản vẽ chi tiết - GV hướng dẫn cho HS trình tự đọc bản Bảng 9.1 vẽ chi tiết trong bảng 9.1 Trình tự đọc bản vẽ chi tiết. - HS xem bảng 9.1, đọc theo hướng dẫn. - GV chốt lại các bước đọc bản vẽ chi tiết Gồm 5 bước đọc: (theo bảng 9.1). + Khung tên. + Hình biểu diễn. + Kích thước. + Yêu cầu kĩ thuật. + Tổng hợp. 4. Tổng kết bài: (7’) - GV hệ thống nội dung bài học. - HS đọc phần ghi nhớ SGK * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.33 Tạ Thị Lan Phương 18
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 30/9/2014 Tiết 10. Thực hành: đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. I . Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Có tác phong làm việc theo qui trình, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Bảng 10.1 và bảng12.1 2. Học sinh: SGK, kiến thức liên quan, dụng cụ học tập. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (38’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành. 4’ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày. - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo mẫu bảng 9.1, điền đầy đủ thông tin cần thiết.(1/2 tờ giấy) + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải của bản vẽ. Tạ Thị Lan Phương 19
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 30’ Hoạt động 3: Tổ chức thực hành Bài 10: Đọc bản vẽ chi tiết đơn - GV cho HS tiến hành làm bài. giản có hình cắt. - HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. Bản vẽ chi Trình tự Nội dung tiết vòng - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá đọc cần hiểu đai H 10.1 trình thực hành. 1. K. tên 2. Hình BD 3. K. Thước 4. Y/C KT 5. Tổng hợp Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài 2’ thực hành - GV nhận xét giờ thực hành. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Tổng kết bài: (7’) - GV hệ thống nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 11 “Biểu diễn ren”. Tạ Thị Lan Phương 20
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 02/10/2014 Tiết 11. Biểu diễn ren I. Mục tiêu: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được qui ước vẽ ren ( Ren trong, ren ngoài và ren bị che khuất ). - Liên hệ thực tế, rèn tính quan sát. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, các mẫu vật có ren (Bút bi, đinh vít lọ mực ) 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? GV nhận xét, cho điểm. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (30’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 10’ Hoạt động 1: Giới thiệu các chi tiết có I. Chi tiết có ren. ren - GV cho HS quan sát mẫu vật ( ốc, vít) và mô tả về ren. ? Hãy kể tên một số chi tiết có ren trong - Rất nhiều chi tiết sử dụng ren trong H11.1 ? thực tế như bóng đèn, ốc vít, chai, lọ 20’ ? Công dụng của ren là gì ? - Ren dùng để ghép nối các chi tiết - GV nhận xét, chốt lại vấn đề. có ren với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu các qui ước về II. Qui ước vẽ ren. ren 1. Ren ngoài: (ren trục). ? Ren ngoài là gì? * Là ren được hình thành ở mặt - HS quan sát H11.2 và H11.3. ngoài của chi tiết. Tạ Thị Lan Phương 21
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 - GV giới thiệu hình Ren ngoài, yêu * Quy ước vẽ ren ngoài: cầu HS hoàn thành các mệnh đề. - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng - HS đọc nội dung quy ước. đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. - GV nhấn mạnh quy ước vẽ ren ngoài. - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn. - HS quan sát H11.4 và H11.5. 2. Ren trong: (ren lỗ). ? Ren trong là gì? * Là ren được hình thành ở mặt - GV giới thiệu hình Ren trong trong của lỗ. - GV yêu cầu HS hoàn thành các mệnh * Quy ước vẽ ren trong: đề. - Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng - HS đọc nội dung quy ước. đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm - GV nhấn mạnh quy ước vẽ ren trong. - Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh - Vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 hình tròn ? Nêu sự khác biệt trong quy ước vẽ ren trong và ren ngoài ? - HS quan sát Hình 11.6 3. Ren bị che khuất. - GV nêu qui ước vẽ ren trục hoặc ren lỗ trong trường hợp bị che khuất. - Được vẽ bằng nét đứt. 4. Tổng kết bài: (8’) - HS đọc ghi nhớ trong SGK.37 và mục có thể em chưa biết - GV hệ thống nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi + BT trong SGK. - Đọc và chuẩn bị tiết thực hành (bài 10 + 12) . Tạ Thị Lan Phương 22
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 7/10/2014 Tiết 12. Thực hành: đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren I . Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Có tác phong làm việc theo qui trình, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, nội dung tiết thực hành. Bảng12.1 2. Học sinh: SGK, kiến thức liên quan, dụng cụ học tập. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2 ph) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (36’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành. 4’ Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trình bày. - GV hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thực hành trên giấy A4: + Đọc bản vẽ côn có ren theo mẫu bảng 9.1, điền đầy đủ thông tin cần thiết.(1/2 tờ giấy) + Ghi họ và tên, lớp vào góc dưới bên phải của bản vẽ. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành Bài 12: Đọc bản vẽ chi tiết đơn Tạ Thị Lan Phương 23
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 28’ - GV cho HS tiến hành làm bài. giản có ren. - HS làm bài thực hành trên khổ giấy A4. Bản vẽ côn Trình tự Nội dung có ren - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá đọc cần hiểu H 12.1 trình thực hành. 1. K. tên 2. Hình BD 3. K. Thước 4. Y/C KT 5. Tổng hợp Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá bài thực hành 2’ - GV nhận xét giờ thực hành. - GV thu bài thực hành của học sinh. 4. Tổng kết bài: (7’) - GV hệ thống nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Học và xem lại nội dung bài thực hành. - Đọc trước và chuẩn bị nội dung bài 13 “ Bản vẽ lắp ”. Tạ Thị Lan Phương 24
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 9/10/2014 Tiết 13. bản vẽ lắp I . Mục tiêu: - HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - HS biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logic. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh H13.1, bộ vòng đai. 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (35’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung 1. Nội dung bản vẽ lắp. bản vẽ lắp - GV cho HS quan sát mẫu vòng đai, giới thiệu các chi tiết có trên mẫu vật. - HS quan sát, nghe giảng. ? Thế nào là bản vẽ lắp? - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết - GV trình bày để HS hiểu thế nào là bản cấu của một sản phẩm và vị trí tương vẽ lắp. quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp thông qua tranh H13.1. ? Bản vẽ lắp bao gồm những nội dung - Các nội dung của bản vẽ lắp: Tạ Thị Lan Phương 25
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 gỡ? + Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt + Kích thước: gồm các chi tiết chung của bộ vòng đai, kích thước lắp của các chi tiết + Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết + Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu, cơ sở thiết kế Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ lắp 2. Đọc bản vẽ lắp. - GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ lắp theo 23’ * Trình tự đọc bản vẽ lắp, gồm 6 trình tự bảng 13.1 (SGK.42) bước: - GV nêu nội dung cột 1 và 2. - Khung tên - HS trả lời cột 3. - Bảng kê - Hình biểu diễn - Kích thước - GV nhấn mạnh phần chú ý SGK. 43 - Phân tích chi tiết - Tổng hợp. * Chú ý: SGK.43 4. Tổng kết bài: (8’) - GV hệ thống nội đọc bản vẽ lắp. - HS Đọc nội dung phần ghi nhớ. * Hướng dẫn về nhà: - Học, ôn lại trình tự đọc bản vẽ lắp ( SGK. 42) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài “ Bản vẽ nhà ” Tạ Thị Lan Phương 26
- Giỏo ỏn cụng nghệ 8 Ngày dạy: 14/10/2014 Tiết 14. Bản vẽ nhà I . Mục tiêu: - Kiến thức: + Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. + Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Kĩ năng: Biết đọc bản vẽ nhà đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh H15.1. 2. Học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài. III. Tiến trình DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: (2’) Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Cỏc hoạt động dạy học:: (35’) Thời Cỏc hoạt động Nội dung gian 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản I. Nội dung bản vẽ nhà vẽ nhà. - HS đọc, tìm hiểu. - Bản vẽ nhà là loại bản vẽ xây dựng - GV giới thiệu sơ lược về bản vẽ nhà. thường dùng. ? Bản vẽ nhà là gỡ? Dựng để làn gỡ? - Bản vẽ nhà dùng trong thiết kế, thi công xây dựng ngôi nhà. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung - Nội dung của bản vẽ nhà gồm: bản vẽ nhà (H15.1) + Mặt bằng. ? Bản vẽ nhà gồm những nội dung gỡ? + Mặt đứng. + Mặt cắt. 7’ Hoạt động 2: Giới thiệu một số quy II. Kí hiệu một số quy ước bộ phận ước. của ngôi nhà. - GV giới thiệu, phân tích bảng 15.1. Bảng 15.1 (SGK.47) - HS quan sát, liên hệ các vị trí trong H15.1. HS trả lời câu hỏi: Tạ Thị Lan Phương 27