Giáo án Lịch sử 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỷ XIX) (tiếp theo)

doc 7 trang Tuyết Nhung 11/07/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỷ XIX) (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_38_bai_16_viet_nam_d.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (Nửa đầu thế kỷ XIX) (tiếp theo)

  1. TIẾT 38 . BÀI 16. VIỆT NAM DƯỚI THỜI NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX)( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được những nét chính sự phát triển văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn - Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ; năng lực báo cáo thuyết trình, phản biện và đánh giá sản phẩm. + Rèn cho HS kĩ năng phân tích , đánh giá khách quan về nhà Nguyễn 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân - Trân trọng và giữ gìn những giá trị kinh tế, văn hóa mà nhà Nguyễn để lại - Yêu nước, chăm chỉ và trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hoá, hiện vật tiêu biểu của Việt Nam thời Nguyễn - Bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: Trả lời câu hỏi ,thảo luận nhóm và bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Vương triều Nguyễn được thành lập từ năm nào? Tóm tắt lịch sử 13 vị vua triều Nguyễn (1802-1945) HS trình bày được nhà Nguyễn thành lập và kể tên được các vị vua. b. Tổ chức thực hiện GV chiếu hình ảnh các vị vua lên màn hình Hs lên bảng chỉ các hình ảnh và kể tên các vị vua. Gọi hs khác lên chỉ tiếp và nhận xét . Nếu những hiểu biết của em về một vị vua thời Nguyễn em ấn tượng - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức
  2. - HS nêu và lí giải được vì sao em ấn tượng vể vị vua và các thành tựu văn hoá thời Nguyễn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 3: Sự phát triển của văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX a. Mục tiêu: - Nêu những nét chính vể tình hình văn hoá thời Nguyễn (mỗi nhóm tìm hiểu vể một lĩnh vực). b.Tổ chức thực hiện HS trinh bày được những nét chính và những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực văn hoá thời Nguyễn, GV khuyến khích HS tìm hiểu thêm những thành tựu khác trên các lĩnh. Hoạt động của giáo GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Sự phát triển của văn hoá 3 . Sự phát triển của văn hoá Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX Chuyển giao nhiệm vụ - GV quan sát SGK và thảo luận cặp đôi Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau (nhóm cặp/ bàn) khi thực hiện nhiệm vụ học tập. ? Nêu nét nổi bật về văn hóa thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX? Nhóm 1: Tìm hiểu về lĩnh vực văn học * Văn học: Nhóm 2: Tìm hiểu về lĩnh vực nghệ thuật - Dòng văn học viết bằng chữ Nhóm 3: Tìm hiểu về lĩnh vực kiến trúc và Nôm góp phần phong phú văn điêu khắc học dân tộc: Truyện Kiều, thơ Nhóm 4: Tìm hiểu về tôn giáo,khoa học. Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Thành tựu Huyện Thanh Quan, Cao Bá Lĩnh vực Nét chính tiêu biểu Quát, Văn học -Văn học dân gian được thể hiện qua tục ngữ, ca dao, dân Nghệ thuật ca, truyện Nôm, tiếu lâm, Kiến trúc - Nội dung tác phẩm văn học Điêu khắc phản ánh cuộc sống lao động Tôn giáo và khát vọng của nhân dân, phê phán thói hư, tật xấu của xã hội Khoa học phong kiến. + Sau khi HS hoàn thành, đại diện các
  3. nhóm phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý. GV nêu tiếp cầu hỏi, thảo luận: Em có ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? + HS lựa chọn và chỉ ra một thành tựu * Nghệ thuật: mà HS ấn tượng nhất và lí giải được vì sao - Nhã nhạc (nhạc cung đình) (dựa vào các tiêu chí như: giá trị thẩm mĩ, phát triển đến đỉnh cao thời kiến trúc (công trình kiến trúc, điêu khắc); Nguyễn. giá trị nội dung (tác phẩm văn học, lịch sử); - Văn nghệ dân gian bao gồm quy mô (công trình kiến trúc, điêu khắc, tác nhiều làn điệu như quan họ, phẩm văn học); giá trị đến ngày nay, ) trồng quần, hát vi, hát cò lả, - Hội hoạ gồm tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống, tranh Kim Báo cáo kết quả hoạt động Hoàng, - HS lần lượt trả lời các câu hỏi * Kiến trúc, điêu khắc nổi Yêu cầu cần đạt: HS nêu và lí giải tiếng bao gồm kinh thành Huế, được vì sao em ấn tượng vể thành tựu văn chùa Thiên Mụ, Cửu đỉnh, hoá thời Nguyễn. chùa Tây Phương và tượng 18 Em ấn tượng nhất: tác phẩm Truyện Kiều vị La Hán, đình làng Đình của đại thi hào Nguyễn Du. Vì: Bảng, - Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu nhất * Tôn giáo Phật giáo phát của thể loại truyện Nôm trong văn học triển, Công giáo được truyền trung đại Việt Nam. Truyện Kiều là bức bá tích cực => nhà thờ mọc lên tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn ở khắp nơi. bạo; là tiếng nói thương cảm trước số phận * Khoa học: bi kịch của con người; lên án, tố cáo những thế lực xấu xa; đồng thời khẳng định, đề + Nhiều công sử học được cao tài năng, nhân phẩm và những khát biên soạn tiêu biểu là: Khâm vọng chân chính của con người như: quyền định Việt sử thông giám sống, tự do, công lí, tình yêu và hạnh cương mục, Đại Nam thực lục phúc (Quốc sử quán triều Nguyễn), Lịch triều hiến chương loại Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chí (Phan Huy Chú), học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả + Một số bộ địa lí và địa lí của học sinh. lịch sử có giá trị như: Nhất Chiếu nội dung ghi bảng – phân tích. thống địa dư chí (Lê Quang GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh Định), Gia Định thành thông giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của chí (Trịnh Hoài Đức), được
  4. học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã biên soạn. hình thành cho học sinh. + Y dược học nổi tiếng với bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh HS quan sát H 16.7 SGK bản đồ Đại Nam của danh y Lê Hữu Trác. thống nhất 4. Quá trình thực thi chủ ( Hs lên chỉ quần đảo Trường Sa và Hoàng quyền đối với quần đảo Sa thuộc Việt Nam.) Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa của nhà Nguyễn - Hình 16.7. Đại Nam nhất thống toàn đồ: Lầ bản đổ nước ta thời Nguyễn, vẽ *Nội dung khoảng năm 1838. Bản đồ có ghi hai tên - Thời Gia Long, quẩn đảo “Hoàng Sa” và “Vạn Lý Trường Sa” thuộc Hoàng Sa và quẩn đảo Trường lãnh thổ Việt Nam. Đây là một bằng chứng Sa thuộc tỉnh Quảng Ngãi cụ thể thể hiện sự xác lập, thực thi chủ Triễu đình lập lại hai đội quyển của Nhà nước phong kiếnViệt Nam ở Hoàng Sa và Bắc Hải, biền chế quẫn đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa. nằm trong lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ H. Hãy nêu những đóng góp của vua Gia quyền của Việt Nam trên hai Long và vua Minh Mạng trong công cuộc quần đảo này. thực thi chủ quyển ở quần đảo Trường Sa, - Đến thời Minh Mạng, hoạt quần đảo Hoàng Sa. động thực thi chủ quyển trên quần đảo Trường Sa và quần Để HS dễ làm việc, GV có thể đặt ra các đảo Hoàng Sa tiếp tục được yêu cầu đẩy mạnh: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tầm HS rèn luyện kĩ năng khai thác tư liệu thực hiện. Nhà vua đã cho để rút ra những thông tin về hoạt động của dựng miếu thờ và trổng cây các vua Triểu Nguyễn trong việc thực thi xanh ở quần đảo Hoàng Sa, chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Khoảng năm 1838, Triều Nguyễn cho vẽ bản đổ Đại HS trả lời câu hỏi trước lớp, các bạn Nam nhất thống toàn đồ thể khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kiến hiện quần đảo Hoàng Sa, quẩn thức. đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Quá trình xác lập, thực thi chủ quyển Việt Nam. đối với quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa của nhà Nguyễn được tiến hành một cách liên tục suốt các triểu vua, với các
  5. hoạt động mang tính nhà nước, có nhiểu việc lầm cụ thể, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo này. 3. Luyện tập – Vận dụng a. Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính và những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực văn hoá thời Nguyễn, GV khuyến khích HS tìm hiểu thêm những thành tựu khác trên các lĩnh vực từ sách, báo, internet,, - GV Em có ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? khai thác tư liệu 2,3 và thực hiện yêu cầu: Hãy nêu những đống góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng trong cống cuộc thực thi chủ quyển ở quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa. b. Tổ chức thực hiện HS lựa chọn và chỉ ra một thành tựu mà HS ấn tượng nhất và lí giải được vì sao (dựa vào các tiêu chí như: giá trị thẩm mĩ, kiến trúc (công trình kiến trúc, điêu khắc); giá trị nội dung (tác phẩm văn học, lịch sử); quy mô (công trình kiến trúc, điêu khắc, tác phẩm văn học); giá trị đến ngày nay, ). GV gợi ý cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình: -Quá trình thực thi chủ quyển của nhà Nguyễn đối với quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa diễn ra như thế nào? Những việc làm cụ thể của quá trình đó? HS nêu được những đóng góp của vua Gia Long và vua Minh Mạng đối với công cuộc thực thi chủ quyển ở quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa: lập lại hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quần đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyển của Việt Nam trên cả hai quần đảo này; thời Minh Mạng, hoạt động thực thi chủ quyển tiếp tục được đẩy mạnh: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tầm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa, - Thời Gia Long: Triều đình lập 2 đội Hoàng Sa và Bắc Hải với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả 2 quần đảo này. - Năm 1816, Hoàng đế Gia Long long trọng treo cờ của xứ Đàng Trong tại quần đảo Hoàng Sa. -Thời Minh Mạng: Hoạt động thực thi chủ quyền tiếp tục được đẩy mạnh. Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện, nhà vua cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa, 4. Hướng dẫn về nhà
  6. - HS làm bài tập trong sgk và câu hỏi cuối bài Câu hỏi 1: Lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về một số thành tựu tiêu biểu dưới thời Nguyễn. Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Câu hỏi 2: Nêu cảm nghĩ của em về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Hướng dẫn. Câu 1 Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Văn học Văn học chữ Nôm phát triển với nhiều tác phẩm nổi tiếng: Truyện Kiều (Nguyễn Du); thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Văn học dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức: tục ngữ, ca dao, dân ca, Nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học: phản ánh cuộc sống lao động và khát vọng của nhân dân, phê pháp thói hư, tật xấu của xã hội phong kiến. Nghệ Văn nghệ dân gian: Nhã nhạc phát triển đến đỉnh cao; xuất hiện các thuật làn điệu: quan họ, trống quân, hát ví, Hội họa: nhiều dòng tranh dân gian như Đông Hồ, Hàng Trống, Kim Hoàng, Kiến trúc, điêu khắc: các công trình nổi tiếng như kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu đình, Tôn Phật giáo phát triển, Công giáo được truyền bá tích cực => nhà thờ
  7. giáo mọc lên ở khắp nơi. Khoa Ghi nhận những bước đột phá trong biên soạn các công trình sử học, học tiêu biểu như "Khâm định Việt sử thông giám cương mục", "Đại Nam thực lục", "Nhất thống địa dư chí", Y dược học: nổi tiếng với bộ "Hải Thượng y tông tâm lĩnh" (Lê Hữu Trác). Câu 2. Em đồng ý với quan điểm trên vì vào thời Nguyễn, đất nước đã có được rất nhiều thành tựu lớn trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học. Quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường xa cho thấy sự quan tâm của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với an ninh biển đảo, đồng thời thể hiện chủ quyền của Việt Nam tại Hoàng Sa và Trường Sa đã sớm được ghi nhận. - Chuẩn bị trước bài sau: Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884