Giáo án Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Cảnh khuya, Rằm tháng giêng

doc 49 trang Tuyết Nhung 11/07/2025 280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Cảnh khuya, Rằm tháng giêng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_canh_dieu_canh_khuya_ram_thang_gieng.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Cảnh khuya, Rằm tháng giêng

  1. 190 3 - Bài mới: *Giíi thiÖu bµi: Giáo viên đặt câu hỏi nêu tình huống tích hợp địa lí và lịch sử để dẫn vào bài. Cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta kéo dài trong mấy năm thì giành thắng lợi? Trong những năm kháng chiến chống Pháp cơ quan lãnh đạo của Đảng đóng ở đâu? Ai là người đứng đầu nhà nước? Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Trong kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, dù bận trăm công ngàn việc nhưng có khi đôi chút nghỉ ngơi trong đêm khuya thanh vắng trong rừng sâu núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, một mảnh trăng xa, nhìn ánh trăng Người lại làm thơ. Hai bài thơ chúng ta sẽ học trong tiết này chính là hai trường hợp như thế. Hoạt động của thây. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. *HĐ1: Giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung: tìm hiểu chung về tác 1. Tác giả, tác phẩm: giả tác phẩm * Tác giả: Hồ Chí Minh ? Em hãy nêu những (1890 - 1969). - HS đọc nội dung phần hiểu biết của em về Bác? - Lãnh tụ vĩ đại của dân chú thích * sgk/141. tộc, lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập, thống nhất Tổ quốc và GV tích hợp với lịch sử xây dựng CNXH. ? Cho biết hoàn cảnh ra - Người còn là danh nhân đời của hai bài thơ? văn hóa thế giới, một nhà Bài thơ được viết năm thơ lớn. 1947 - 1948 ở chiến khu * Tác phẩm: Hai bài thơ Việt bắc, trong những được viết năm 1947 - năm đầu của cuộc kháng 1948 ở chiến khu Việt chiến chống thực dân Bắc Pháp (1946 - 1954). 2. Đọc, tìm hiểu chú - GV hướng dẫn đọc: thích, bố cục: Giọng đoc bài cần chậm * Đọc - chú thích: rãi, thanh thản và lắng sâu, chú ý ngắt nhịp đúng : + Bài “Cảnh khuya”: Câu 1: ¾ Câu 2, 3: 4/3 Câu 4: 2/5 - GV đọc mẫu, gọi 2 HS -2 HS đọc nhận xét đọc nhận xét sửa sửa sai. sai. - GV hướng dẫn HS giải thích từ khó 1, 2, 3 SGK.
  2. 191 thơ có gì khác ? ? Cả hai bài thơ được sáng tác * Thể thơ: Thất ngôn tứ bằng thể thơ gì? tuyệt. - GV giới thiệu thể thơ:. ?Bài thơ có phương thức biểu đạt nào? * Bố cục: Gồm 4 phần: ? Bài thơ có bố cục như Khai - thừa - chuyển - thế nào? hợp HĐ2: Giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu văn bản: tìm hiểu văn bản - HS đọc lại bài thơ. 1. Hai câu thơ đầu (khai - thừa): ? Hai câu đầu bài thơ miêu tả cảnh gì? Cảnh đêm trăng giữa rừng Cảnh rừng Việt Bắc vào chiến khu Việt Bắc. đêm khuya được miêu tả Âm thanh: Tiếng suối - như thế nào? tiếng hát xa. ? Tác giả miêu tả tiếng Hình ảnh: trăng, cổ thu, suối như thế nào? Đó là hoa. - Hình ảnh so sánh đặc nghệ thuật gì? -Nghệ thuật so sánh: sắc, sử dụng động từ, ? Các nhà thơ thường so Tiếng suối như tiếng hát điệp ngữ “lồng”, nhân sánh tiếng suối. Em tìm từ xa vọng lại vẻ đẹp hóa. một số câu thơ miêu tả âm thanh. tiếng suối? -Cách so sánh hiện đại, GV: Côn Sơn suối chảy mới mẻ. Người đọc tưởng rì rầm đàn cầm” tượng như có giọng hát có Tiếng hát trong như con người làm chủ nước ngọc tuyền”Tiếng cảnh trở nên gần gũi, thân hát bên sông) của Thế mật với con người và có Lữ. Vì sao Bác lại so sức sống trẻ trung. sánh như vậy? Nhưng -Nguyễn Trãi: “Tiếng Bác lại so sánh tiếng suối như tiếng đàn cầm”. suối với tiếng hát Vì sao “Côn Sơn bên tai” - lại như vậy? Nguyễn Trãi Cách tả, so sánh tiếng “Tiếng suối trong như suối với tiếng hát xa nước ngọc tuyền” - Thế vọng lại của HCM gợi Lữ. cảnh tượng thiên nhiên - Vẻ đẹp của hình ảnh. như thế nào ở chiến khu - Động từ “lồng”. Việt Bắc? -Bức tranh có mảng tối (Thiên nhiên trở nên gần sáng, cao thấp, cây, hoa, gũi không cò văng vẻ, trăng hoà hợp trở nên hoang sơ mà mang âm sống động ánh trăng có thanh sự sống của con linh hồn, có sức sống.
  3. 192 người Sự sống thanh -Trăng chiếu xuống, xiên bình của thiên nhiên vào kẽ lá trong vòm cây cảnh đẹp gợi cảm đối cổ thụ, bóng cây cổ thụ với con người). chùm lên như những ? Ngoài so sánh câu thơ khóm hoa dưới mặt đất -> thứ hai tác giả sử dụng Gợi cảnh tượng lung linh biện pháp nghệ thuật nào huyền ảo, tráng lệ. được dùng ở đây? -Thiên nhiên trong trẻo, ? Điệp từ lồng giúp em tươi sáng gần gũi gợi hình dung như thế nào niềm vui sống cho con về cảnh. người. ? Ngôn từ đó có sức gợi => Bức tranh cảnh một cảnh tượng như thế khuya ở cảnh núi rừng nào trong sự hình dung Việt Bắc đẹp lung linh của em? huyền ảo, tràn đầy , sức ? Hai câu thơ gợi được sống vẻ đẹp như thế nào về thiên nhiên của núi rừng Việt Bắc? GV: Vẻ đẹp nơi đây đã đi vào thơ ca qua nhiều thế hệ nhà thơ Việt Bắc: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng ? Qua 2 câu đầu em thấy cảnh vật hiện lên dưới ngòi bút của Bác như thế nào? - HS đọc 2 câu cuối. 2. Hai câu thơ cuối Chuyển ý: Cảnh và (chuyển - hợp): người luôn hòa hợp gắn Cảnh như vẽ bó. Vậy hai câu kết tả Người chưa ngủ cảnh hay tả người? ? Cảnh và người hiện ra như thế nào. ?Yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu.
  4. 193 ? Vì sao Bác lại so sánh cảnh như tranh( vì cảnh đẹp) ?Trước cảnh thiên nhiên - Tình yêu thiên nhiên say đẹp như tranh ấy, Bác mê, không ngủ Hồ dành tình cảm nào - So sánh. cho thiên nhiên - Điệp từ “chưa ngủ” ? Trong thơ Bác, thiên nhiên không tách khỏi con người mà hoà hợp với con người. Con người trong thơ Bác vừa là con người say đắm với thiên nhiên vừa là con người lo toan. Lời (Vì lo nỗi nước nhà). thơ nào diễn tả điều đó? GV Chuyển ý từ cảnh tình. Nửa trước khái quát “vẻ đẹp như vẽ” qua cái (Không phải vì trăng đẹp nhìn của nhà thơ, nửa mà vì lo cho dân cho nước sau khép bằng “chưa còn bao nỗi gian lao). ngủ” thật tự nhiên). ? 2 câu thơ có từ nào (Tình yêu thiên nhiên gắn được lặp lại và điều đó liền với tình yêu đất có tác dụng gì đối với nước). việc thể hiện tâm trạng -Niềm say mê trước cảnh của nhà thơ? ((Như bản lề khép mở hai thế giới đẹp thiên nhiên và nỗi lo ảo + thực. Say đắm hoà nước nhà, thể hiện sự hoà hợp với thiên nhiên). hợp thống nhất giữa nhà ? Người chưa ngủ ở đây thơ và người chiến sĩ, là tác giả HCM. Theo giữa tâm hồn người nghệ em trong quan hệ với sĩ, chiến sĩ, ngoại cảnh, “Cảnh khuya như vẽ” thì nội tâm tâm hồn lạc “Người chưa ngủ” vì lý do gì? quan . phong thái ung ? Trạng thái “chưa ngủ” dung, vì dân vì nước. ở đây phản ánh cảm xúc => Sự hoà hợp thống tâm hồn nào của tác giả? nhất giữa giữa tâm hồn ? Qua sự chưa ngủ của người nghệ sĩ, chiến sĩ, Bác ta có thể hiểu thêm ngoại cảnh, nội tâm điều gì về tâm hồn và tâm hồn vì dân vì nước.
  5. 194 tính cách của Người? ? Đọc một số câu thơ nói về sự lo lắng của Bác. Tóm lại: Cảnh khuya là bài thơ về thiên nhiên và con người. Tình yêu thiên nhiên hoà quyện trong tình yêu đất nước của lãnh tụ HCM ở chiến khu Việt Bắc trong những năm kháng chiến gian khổ. III. Tổng kết: HĐ 3: Giao nhiệm vụ 1Nghệ thuật: tổng kết. Thể thơ thất ngôn tứ ? Những nét dặc sắc về tuyệt nghệ thuật. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt So sánh, điệp ngữ So sánh, điệp ngữ -Lời thơ tự nhiên trong -Lời thơ tự nhiên trong sánh ? Cảm nhận từ bài thơ sáng 2. Nội dung: “Cảnh khuya” cho ta Bài thơ miêu tả cảng rừng thấy biểu hiện tình cảm Việt Bắc và phong thái nào của tác giả? ung dung của Bác, lo lắng HĐ 4: Giao nhiệm vụ cho vận đất nước. IV. Luyện tập luyện tập Đọc thuộc lòng bài thơ? - Tìm một số câu thơ viết về trăng của Bác. 4. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài vừa học: nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ Viết đoạn văn phân tích tác dụng của các biệ pháp tu từ. Bài của tiết sau: Đọc và soạn bài Rằm tháng giêng nắm hoàn cảnh sáng tác. Nội dung nghệ thuật bài thơ. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật Ngày dạy: 16 /11 /2020 Tiết 43: RẰM THÁNH GIÊNG (Hå ChÝ Minh) A – MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Kiến thức: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu cách mạng của Hồ Chủ Tịch. Hiểu được tâm hồn chiến sĩ nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung lạc quan yêu đời của chủ tịch HCM
  6. 195 * Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. * Tư tưởng: - Bồi dưỡng tình cảm kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh. Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đất nước chủ quyền lãnh thổ B – ĐỒ DÙNG- PHƯƠNG TIỆN: Máy chiếu C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 - Ổn định : 2 - Kiểm tra bài cũ : Đọc bài thơ Cảnh khuya, nêu nội dung và nghệ thuật 3 - Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết trước cô cùng các em tim hiểu bài thơ Cảnh khuya. Các em cảm nhận được tình yêu thiên nhiên và tấm lòng lo cho dân cho nước của Bác. Bài thơ Rằm tháng giêng cũng tả cảnh trăng nhưng có gì khác bài Cảnh khuya. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG TRÒ CẦN ĐẠT HĐ 1: Giao nhiệm vụ tìm I. Tìm hiểu hiểu tác giả tác phẩm chung Nêu hiểu biết của em về tác 1. Tác giả tác phẩm. giả ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ? Bài thơ được viết năm - Bài thơ được viết năm - 1948 1948 ở chiến khu Việt ở chiến khu Việt bắc, trong bắc, trong những năm những năm đầu của cuộc đầu của cuộc kháng chiến kháng chiến chống thực dân chống thực dân Pháp Pháp (1946 - 1954). (1946 - 1954). - GV hướng dẫn đọc: Giọng đoc bài cần chậm rãi, thanh 2. Đọc, hiểu chú thản và lắng sâu, chú ý ngắt thích, bố cục. nhịp đúng : + Bài “Rằm tháng giêng”: Phiên âm: 4/3; 2/2/3 Học sinh đọc bài thơ Dịch thơ: 2/2/2; 2/4/2; 2/2/2; 2/4/2. - GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nhận xét sửa sai. .Nguyên tiêu có nghĩa là gì? Đêm rằng tháng giêng Bài thơ được sáng tác bằng
  7. 196 thể thơ gì? Bản dịch: Lục bát, có Đọc bản dịch thơ của Xuân thêm một số từ: Lồng Thủy có gì khác với bản phiên lộng, bát ngát, ngân khá âm. bay nhưng thiếu một từ “xuân” ở câu thứ 2, câu 3 thiếu “yên” bỏ mất cái mịt mù hư thực của cảnh khuya). -Thêm một số tính từ: lồng lộng, bát ngát, ngân, thiếu từ xuân, yên ba (khói sóng). -(Miêu tả, biểu cảm). HĐ 2: Giao nhiệm vụ tìm I. Tìm hiểu văn hiểu văn bản bản: 1. Cảnh thiên HS đọc bài thơ (phiên âm - nhiên đêm trăng bản dịch). tháng giêng: Theo em bài thơ có mấy nét cảnh đó là cảnh gì? Cảnh thiên nhiên đêm rằm tháng giêng được miêu tả qua câu thơ nào? Hãy giải thích nghĩa các từ: nguyệt, chính, viên, xuân giang, xuân thủy, xuân thiên. Sau khi hiểu các từ nguyệt chính viên, em nhận thấy đêm rằng tháng giêng là một đêm Cảnh thiên nhiên như thế nào? - Hình ảnh con người Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật? Trong bản dịch thơ viết “Rằm Kim dạ nguyên tiêu xuân lồng lộng trăng soi”. Em nguyệt chính viên hãy so sánh với bản phiên âm Xuân giang, xuân thủy và nêu cảm nhận của em về tiếp xuân thiên. hình ảnh đêm rằm tháng Chính: giữa Tính từ, điệp từ . giêng. Viên; tròn. ? Cùng với miêu tả cảnh trăng Là một đêm trăng tròn rất đêm câu thơ thứ hai lặplại ba sáng. từ Xuân gợi ra một không gian như thế nào. GV: Đường nét của mùa xuân Bầu trời cao rộng,
  8. 197 hiện lên thật ràng, không còn trong trẻo trăng tròn mơ hồ nữa, gười đọc có cảm tỏa sáng khắp nơi giác như bầu trời và vầng -Không gian cao trăng như không có giới hạn, rộng, bát ngát,tràn từ “tiếp” trong bản phiên âm đầy ánh sáng và sức gợi cảm giác mùa xuân có sự Tính từ, điệp từ “xuân”). sống của mùa xuân nối tiếp từ đất đến nước và trong đêm rằm đến trời thật hữu tình. Sự sáng sủa đầy đặn, tháng giêng. GV Trong không gian tràn trong trẻo tràn đầy sức ngập ánh trăng xuân con sống. người được miêu tả như thế Yêu thiên nhiên tha thiết. nào ta tìm hiểu phần hai : 2. Hai câu cuối: Hình ảnh con người. Thời gian : đêm khuya Hình ảnh con người - HS đọc 2 câu sau. Không gian: Yên ba ? Trong 2 câu thơ cuối hình ảnh bàn việc quân việc nước thâm xứ. trong hoàn cảnh nào? Nơi sâu thẳm bàn việc - GV: Vẽ lên không khí huyền quân việc nước ảo của đêm trăng nơi rừng Việt Bắc “Yên ba thâm xứ đàm quân sự”). “Không chỉ vậy mà còn thấy không khí thời đại, không khí hội họp, bàn việc nước rất bí mật và khẩn trương của Đảng. Thực ra đây không phải là cuộc du ngoạn chơi trăng bình thường mà là bàn bạc việc nước (? Trở về trên con thuyền đầy trăng ta thấy Bác có phong thái như thế nào? Trong bài Phong kiều dạ bạc của Trương Kế “Dạ bán quy Tính từ, ẩn dụ lai đáo khách tuyền” Bác - Tình yêu thiên Viết “Dạ bán quy lai nguyệt nhiên và phong thái mãn thuyền” . Điều đó cho ung dung lạc quan thấy nét đẹp nào trong phong của Bác thái của Bác? GV: Con thuyền chở cả trăng và người đang đang lướt nhanh trên sông người chiến sĩ đang bàn việc cách mạng nhưng ta thấy Bác đang
  9. 198 thưởng trăng nguyên tiêu HĐ 3: Giao nhiệm vụ tổng III. Tổng kết kết 1. Nghệ thuật: Những nết đặc sắc về nghệ - Nhiều hình ảnh thơ Hs phát biểu, nhận xét , thuật lung linh kì ảo, từ ? Tác dụng của các biện pháp bổ sung. ngữ gợi hình, biểu nghệ thuật ấy? Nhiều thi liệu thơ vừa cổ cảm. điển vừa hiện đại, từ ngữ - Sử dụng các phép gợi hình, biểu cảm. tu từ: so sánh, điệp - Sử dụng các phép tu từ: từ có hiệu quả. so sánh, điệp từ có hiệu - Là bài thơ tứ tuyệt quả. có nhiều hình ảnh ? Bài thơ mang vẻ đẹp nào? - Là 2 bài thơ tứ tuyệt thiên nhiên đẹp, có ? Bài thơ cho thấy vẻ đẹp tâm màu sắc cổ điển mà hồn và phong cách sống của bình dị, tự nhiên. Bác? 2. Nội dung: - GV gọi HS đọc phần ghi Thể hiện tình yêu thiên - Hai bài thơ đều tả nhớ sgk/143. cảnh đêm trăng ở nhiên tha thiết, gắn bó Giáo dục an ninh quốc chiến khu Việt Bắc. phòng: hai bài bài thơ thể tình yêu nước,thương dân - Thể hiện tình yêu hiện tâm trạng lo cho nước sâu nặng thiên nhiên tha thiết, của Bác. Đất nước độc lập gắn bó với thiên mỗi người cần có ý thức xây nhiên của tác giả dựng và bảo vệ Tổ quốc. giành cho thiên nhiên, cho cách mạng. - Bác luôn lo lắng cho vận mệnh đất nước. - Tâm hồn nhạy cảm với thiên nhiên, phong cách sống lạc quan giàu chất thi sĩ. *HĐ4: Giao nhiệm vụ luyện * Ghi nhớ: tập SGK/143. - Đọc lại 2 bài thơ thật diễn IV. Luyện tập: cảm. Cho biết hai bài thơ này Bài tập: có nét gì chung, riêng? * Nét chung: Cùng thơ thất ngôn tứ Hs phát biểu, nhận xét , tuyệt, cùng tràn ngập ánh trăng rừng bổ sung. Việt Bắc, trong thơ Nét chung: Cùng thơ thất có nhạc có họa.
  10. 199 ngôn tứ tuyệt, cùng tràn * Nét riêng: ngập ánh trăng. - Ở bài “Cảnh Ở bài “Cảnh khuya” cảnh khuya” cảnh lồng cảnh, đan xen hòa lồng cảnh, đan xen hòa quyện là tiếng hát và quyện là tiếng hát và tiếng suối. tiếng suối p ánh trăng - Ở bài “Rằm tháng rừng giêng” là ánh trăng bát ngát. Tất cả không gian tràn ngập tinh thần bình tĩnh, unh dung, tự tin của HCM. Bài 2: (T/143) - Tin thắng trận: Trăng vào cửa sổ đòi thơ. - Ngắm trăng: Trong tù không rượu cũng không hoa. 4. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài vừa học: Học thuộc lòng bài thơ. Bài của tiết sau: Ôn tập kiến thức tiếng Việt: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa. Đọc thuộc các ghi nhớ, làm lại các bài tập. Ngày dạy 17- 11-2020 Tiết: 44 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa Nhận biết, vận dụng những kiến thức đã học về tiếng Việt. Để đặt câu viết đoạn văn. - Kĩ năng: Phát hiện từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa đặt câu, viết đoạn văn. - Tư tưởng: Có ý thức sử dụng đúngtừ đồng nghĩa và trái nghĩa. B. ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN MÁY CHIẾU C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỮ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. 3. Bài mới:
  11. 200 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Giao nhiệm vụ ôn tập lí thuyết I.Từ đồng nghĩa: 1. Khái niệm từ đồng Thế nào là từ đồng nghĩa ? nghĩa? Cho VD. Ba, bố, tía, thầy - Từ đồng nghĩa là những Mè - vừng từ có nghĩa giống nhau Học sinh- học - trò hoặc gần giống nhau. -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau Từ đồng nghĩa được phân 2. Các loại từ đồng làm mấy loại? nghĩa : Cho, biếu, tặng a. Đồng nghĩa hoàn Ngoan cường – ngoan cố toàn - Là những từ có ý > Khác nhau về sắc thái - Sử dụng từ đồng nghĩa nghĩa tương tự nhau, ý nghĩa đúng chỗ ngoài tác dụng không có sắc thái ý nghĩa biểu đạt chính xác nội khác nhau dung và thái độ của người b.Từ đồng nghĩa không viết. Để câu văn thoáng, hoàn toàn tránh nặng nề, nhàm chán - Là những từ có nghĩa - Làm cho ý câu nói gần giống nhau nhưng được phong phú, đầy đủ. sắc thái ý nghĩa khác nhau 3. Sử dụng từ đồng nghĩa Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau,khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. II.Từ trái nghĩa
  12. 201 Thế nào là từ trái nghĩa? 1.Khái niệm từ trái Dòng sông bên lở bên bồi nghĩa: Bên lở thì đục bên bồi thì - Từ trái nghĩa là những trong. từ có nghĩa trái ngược - Mắt nhắm mắt mở nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó. - Một từ nghiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau 2. Sử dụng từ trái nghĩa Sử dụng từ trái nghĩa có Được sử dụng trong thể tác dụng gì? đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. II. Luyện tập HĐ 2: Giao nhiệm vụ Bài tập 1: Từ đồng luyện tập nghĩa Bài tập 1: Tìm từ đồng a) non, núi, sơn nghĩa trong các ví dụ b) Xây dựng – kiến thiết: sau; - Khác nhau: a. Non xa xa nước xa xa Xây dựng – kiến thiết + Xây dựng: làm nên, Nào phải thênh thang Có thế thay thế cho gây dựng nên. mới gọi là nhau + Kiến thiết: xây dựng Đây suối Lê- nin kia núi với quy mô lớn. Mác. - Giống nhau: cùng chỉ Hai tay xây dựng một một hành động. sơn hà b.Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em
  13. 202 rất nhiều. Hồ Chí Minh b) Màu lúa chín dưới Vàng xuộm, vàng hoe, c) Vàng xuộm – vàng đồng vàng xuộm lại. hoe – vàng lịm: vàng lịm không thể thay Nắng nhạt ngả màu vàng - Khác nhau: hoe. Trong vườn, lắc lư thế cho nhau vì nghĩa + Vàng xuộm: có màu những chùm quả xoan của chúng không giống vàng đậm đều khắp. vàng lịm không trông nhau hoàn toàn. Vàng + Vàng hoe: có màu thấy cuống, như những xuộm chỉ màu vàng đậm vàng pha lẫn màu đỏ. chuỗi tràng hạt bồ đề của lúa chín. Vàng hoe + Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt treo lơ lửng chỉ màu vàng nhạt, tươi ngào, mọng nước. ánh lên. Còn vàng lịm TÔ HOÀI - Giống nhau: cùng nói chỉ màu vàng của quả về màu vàng chín, gợi cảm giác rất ngọt. Học sinh tìm câu ca dao - câu thơ có sử dụng từ Bài tập 2: Tìm từ Hán trái nghĩa Việt đồng nghĩa với từ Bài tập 2: thuần Việt sau đây; - Tổ quốc – đất nước Đất nước, to lớn, trẻ em, - vĩ đại – to lớn giữ gìn, nui sông, sung - Nhi đồng – trẻ em sướng, mãi mãi - Bảo vệ - giữ gìn Bài tập 3: Tìm các câu Bài tập 3: Câu ca dao - câu thơ có sử dụng từ trái ca dao- câu thơ có sử Học sinh tìm câu thơ, ca dụng từ trái nghĩa: nghĩa; dao a) Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềng bấy nay Bài tập 4: Cho câu sau b. Bảy nổi ba chìm Một cây làm chẳng nên Bài tập 4: non Một và ba vốn không Ba cây chụm lại nên hòn phải là các từ trái nghĩa, núi cao. chúng chỉ biểu đạt số Một và ba có thể coi là lượng khác nhau. Nhưng trái nghĩa với nhau được trong trường hợp sử không? Tại sao? dụng ở đây, chúng có thể
  14. 203 được coi là trái nghĩa với nhau, khi biểu thị mối quan hệ đối lập (ít – Bài tập 5: Em hãy phát nhiều) biểu cảm nghĩ của mình Bài tập 5: Bài thơ Bánh sau khi học bài bánh trôi trôi nước viết về người nước của Hồ Xuân phụ nữ trong xa hội Hương( chú ý sử dụng từ phong kiến. Người phụ đồng nghĩa, từ trái nghĩa) nữ rất xinh đẹp hoàn hảo. Nhưng cuộc đời chìm nổi,lênh đênh gặp nhiều . gian truân vất vả. Mặc cho cuộc đời bị phụ tuộc nhưng họ vẫn sáng ngời vẻ đẹp tâm hồn. 4. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài vừa học: Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Tác dụng Biết đặt câu viết đoạn văn. Bài của tiết sau: Chuẩn bị bài “Thành ngữ” nắm khái niệm, chức vụ của thành ngữ. Ngµy d¹y: 23/11 /2020 Tiết 45: THÀNH NGỮ A – MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Kiến thức: Nắm được khái niệm, nghĩa chức năng của thành trong câu Hs ngữ hiểu rõ cấu tạo của thành ngữ, mở rộng vốn thành ngữ của hs. * Kĩ năng: Giải thích nghĩa của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có hiệu quả trong khi nói, viết. * Tư tưởng: yêu thích học tập B – ĐỒ DÙNG-PHƯƠNG TIỆN: - Máy chiếu C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 - Ổn định : 2 - Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ đồng âm? Tìm những từ đồng âm có chứa các tiếng sau: A, Bình. C, Bàn. B, Lợi. D, Đá. 3 - Bài mới: *Giới thiệu bài: En hãy tìm thành ngữ trong bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân hương Ho¹t ®éng Ho¹t ®éng Néi dung cña thÇy cña trß cÇn ®¹t
  15. 204 HĐ1: Giao nhiệm vụ tìm I - ThÕ nµo lµ thµnh hiểu kháI niệm thành ng÷ ngữ 1. Ví dụ GV: Hãy xét VD1 - nhận * Nhận xét: xét cụm từ "lên thác xuống 1.1 Cụm từ: “Lên thác ghềnh trong câu thơ (ca xuống ghềnh” dao). Có thể thay một vài - Không thay từ được a. từ trong cụm này bằng - Không thêm từ được - Không thay được vì ý những từ khác được - Không đảo vị trí được nghĩa trở nên lỏng lẻo, không? Có thể thêm một Vì nghĩa sẽ không rõ. nhạt nhẽo. vài từ được không? Có thể - Không hoán đổi đựợc thay đổi vị trí của các từ vì đây là trật tự cố định được không? Vì sao minh b. họa và lí giải? (VD trên - Đặc điểm cấu tạo của HS: Cụm từ có tính chất thác dưới ghềnh). cụm từ: “lên thác GV: Em rút ra kết luận gì cố định, khó thay đổi, xuống ghềnh” chặt chẽ về đặc điểm thêm bớt, biểu thị một ý về thứ tự các từ và nội của cụm từ "lên thác nghĩa hoàn chỉnh. dung ý nghĩa. xuống ghềnh". 1.2. a. “Lên thác xuống GV: Cụm từ này có nghĩa ghềnh” : trôi nổi. lênh là gì? Tại sao lại nói "lên Nghĩa: Gặp những đênh, phiêu dạt thác xuống ghềnh". khó khăn nguy hiểm. là thành ngữ? b. “Nhanh như chớp” : Nghĩa là rất nhanh. GV: "Nhanh như chớp" có hành động mau lẹ, rất Nói như thế vì ánh chớplóe nghĩa là gì? Tại sao lại nãi nhanh, chính xác. " nhanh như chớp"? lên rất nhanh 2.Bài học(Ghi nhớ GV: Vậy muốn hiểu thành Căn cứ vào hình SGK.) ngữ phải căn cứ vào đâu? ảnh, vào từ ngữ tạo nên từ ngữ. Đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Giao nhiệm vụ tìm II - Sử dụng thành hiểu cách sử dụng thành ngữ ngữ 1.VD HS: X¸c ®Þnh: GV: Xét VD2. Cho biết *Nhận xét : - Bảy nổi ba chức năng ngữ pháp của - Bảy nổi ba chìm thành ngữ: chìm (HXH) VN - Tắt lửa tối đèn "bảy nổi ba chìm" "tắt - Phòng khi tắt lửa => Ý cô đọng, hàm lửa tối đèn" tối đèn .(Tô Hoài) súc, gợi liên tưởng cho (DT) Phụ người đọc, người nghe.
  16. 205 ngữ + Long đong, - Ham sống sợ chết lận đận / là bản chất của nó + Lúc khó khăn, hoạn GV: Vậy thành ngữ có thể CN nạn giữ những chức vụ ngữ HS: trả lời: CN VN, - Chức vụ ngữ pháp pháp nào trong câu? PN. + CN GV: Hãy phân tích cái hay + VN Thành ngữ đã khái quát của việc sử dụng thành + PN (cụm động từ, được số phận lênh đênh ngữ danh từ, tính từ) đầy đau khổ của người phụ từ đó rút ra tác dụng của nữ trong xã hội phong 2. Bài học:Ghi nhớ thành ngữ. kiến. H§3: Giao nhiÖm vô III. LuyÖn tËp luyÖn tËp BT 1 (145) Bài tập 1 (SGK) tr.245 a) sơn hào hải vị, nem Tìm và giải thích nghĩa Hoạt động nhóm, làm ra công chả phượng. bảng lớp. của các thành ngữ. Món năn ngon, quí N1,2: Câu a. GV chuẩn kiến thức hiếm. N3,4:Câu b. N5,6: Câu c. b) khỏe như voi: rất khỏe,sức lực dồi dào. tứ cố vô thân: lẻ loi đơn độc. c) da mồi tóc sương: người có tuổi. Bài tập 2 (SGK,/145) BT 2 (145): HS tự kể Động viên khuyến khích HS tự kể lại những truyện các em kể tốt các chuyện: đã học Con rồng cháu tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi. Giải nghĩa thành ngữ: Con rồng cháu tiên: Cao quí thiêng liêng. ếch ngồi đáy giếng: Khoác lác tự cao Thầy bói xem voi: Nói đuôi. Thầy bói xem voi: Nói mò Bài tập 3 (145): Thêm Bài tập 3 /SGK/tr.145. HS làm miệng. yếu tố Lời ăn tiếng nói.
  17. 206 Một nắng hai sương. - Lời ăn tiếng nói Ngày lành tháng tốt. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp Bài tập 4 (145) Bài tập 4: Thi điền nhanh - Lấy trứng chọi đá: chia 2 dãy cùng luật chơi Hai bên không cân sức lượt tìm. -Ăn trắng mặc trơn: Giàu Thọc gậy bánh xe: có, sung sướng Phá đám người khác - Gà trống nuôi con: Đàn - Khỉ ho cò gáy: Nơi ông vợ chết, nuôi con. xa xôi vắng vẻ - Ván đã đóng thuyền: - Đứng mũi chịu sào: Chuyện đã lỡ rồi Đứng ra gánh vác có - Đèn tàn trước gió: Sắp trách nhiệm chính chết - Mò kim đáy bể: Việc làm khó khăn 4. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài vừa học: - Đọc lại nội dung các ghi nhớ - Học thuộc ghi nhớ Bài của tiết sau: Ôn tập kiến thức tiếng ViệtTừ đồng âm, thành ngữ. Ngày dạy 23/11/ 2020 Tiêt: 46 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TỪ ĐỒNG ÂM,THÀNH NGỮ) A. Môc tiªu bµi häc: *Củng cố kiến thức đã học về tõ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång ©m để thực hành luyện tập dưới nhiều dạng khác nhau để khắc sâu, mở rộng kiến thức. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ ®ång nghÜa, tõ tr¸i nghÜa, tõ ®ång ©m trong văn bản. *Kĩ năng Tiếp tục rèn luyện thực hành đặt câu viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng qua một số bài tập tiêu biểu. *Tư tưởng: Sử dụng đúng nghĩa của từ, từ đồng nghĩa,t ừ trái nghĩa,từ đồng âm B.Đồ dùng –phươn tiện Gv tài liệu tham khảo, soạn giáo án C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
  18. 207 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa? Sử dụng từ đồngi nghĩa có tác dụng gì? 3 Bài mới:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Giao nhiệm vụ ôn I. TỪ ĐỒNG ÂM: tập lí thuyết Từ đồng âm là những từ 1. Khái niệm: Từ đồng Thế nào là từ đồng âm? giống nhau về âm thanh âm là những từ giống Ví dụ. nhưng nghĩa khác xa nhau về âm thanh nhưng nhau, không liên quan gì nghĩa khác xa nhau, với nhau. không liên quan gì với Sử dụng từ đồng âm: Khi sử dụng từ đồng âm nhau. Cần: cấn chú ý điều gì? 2. Sử dụng từ đồng âm: - Chú ý đến ngữ cảnh để Cần tránh hiểu sai nghĩa - Chú ý đến ngữ cảnh để - Tránh dùng từ với tránh hiểu sai nghĩa nghĩa nước đôi Tránh dùng từ với nghĩa Sử dụng từ đồng âm Sử dụng từ đồng âm có nước đôi tác dụng gì? trong chơi chữ , tạo sự dí dỏm hài hước Ví dụ:Cô Xuân đi chợ Hạ mua cá thu về chợ hãy còn đông. Thến nào là thành ngữ? II. Thành ngữ: 1.Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo Ví dụ: Bảy nổi ba chìm. Chậm như rùa. cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nóp nhưng thường tông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh. Thành ngữ giữ chức vụ giữ trong câu? 2. Sử dụng thành ngữ Thành ngữ có thể làm - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu chủ ngữ, vị ngữ trong câu
  19. 208 hay làm phụ ngữ cụm hay làm phụ ngữ trong Sử dụng thành ngữ có tác DT, cụm ĐT, cụm TT cụm danh từ, cụm động dụng gì? từ -Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình HĐ 2: Giao nhiệm vụ tượng, tính biểu cảm cao. luyện tập III. Luyện tập: Bài tập 1: Trong các HS đọc nêu yêu cầu. Bài tập 1: trường hợp sau( đối với . a.từ nhiều nghĩa các từ in đậm) trường hợp HS làm bài tập b.Từ đồng âm nào thuộc hiện tượng bò 1: hoạt động của con đồng âm, trường hợp nào thuộc hiện tượng nhiều kiến.(ĐT) nghĩa. bò 2: thịt bò(DT) a.Mỗi bữa nó ăn ba bát c.đậu 1: hoạt động của cơm. con ruồi.(ĐT) -Xe náy ăn xăng quá. đậu 2: đỗ(DT) a.Con kiến bò đĩa thịt bò. d.Từ đồng âm. c.Con ruồi đậu mâm xôi e.Từ nhiều nghĩa đậu. d.Câu cá -Câu thơ. e.– Chạy từ nhà đến trường. - Chạy tiền. Bài tập 2: Đặt câu. Bài tập 2: Đặt 3 câu với 3 từ đồng âm: là HS đọc nêu yêu cầu. a.Em là học sinh lớp 7A. HS làm bài tập làm bài b.Con chim là xuống sát tập mặt nước. c.Mẹ em là quần áo. Bài tập 3: Tìm và giải Bài tập 3: Thành ngữ thích nghĩa của các thành HS đọc nêu yêu cầu. a.Ý hợp tâm đầu: chỉ sự ngữ. HS làm bài tập hợp ý nhau, cùng có tình a.Hai bên ý hợp tâm đầu Khi thân chẳng lọ là cầu cảm cách suy nghĩ như mới thân nhau. b.Pha kể đầu đuôi cái tai b. Tai bay vạ gió: chỉ tai bay vạ gió mà mình vừa họa bất ngờ không biết bị cho anh rể nghe. trước. c.Sản xuất mà không tiết c. Gió vào nhà trống: kiệm khác nào gió vào
  20. 209 nhà trống. (Hồ Chí Minh) chỉ sự kém hiệu quả. d.Năm Thọ vốn là một d. Đầu bò đầu bướu: chỉ thằng đầu bò đầu tính bướng bỉnh ương bướu.(Nam Cao) ngạnh, không cần suy e. Mặc dầu bị tra tấn dã man nhưng anh Nguyến nghĩ, không nghe ai. Văn trỗi vẫn gan vàng dạ c. Gan vàng dạ sắt.chỉ sắt không khai nửa lời. sự trung thành tuyệt đối, thái độ kiên trung trước kẻ thù. Bài tập 4: Thành ngữ Bài tập 4: Em hãy điền - đem con bỏ chợ thêm các yếu tố để các HS đọc nêu yêu cầu. thành ngữ sau được hoàn HS tìm các từ điền vào - nồi da nấu thịt chỉnh. chỗ. - rán sành ra mỡ - đem con - hồn xiêu phách lạc - nồi da - một mất một còn - rán sành - chó cắn áo rách - hồn xiêu - tiến thoái lưỡng nan - một mất - thắt lưng buộc bụng. - chó cắn - tiến thoái - thắt lưng Bài tập 5: Viết đoạn văn Bài tập 5: Trong những có sử dụng thành ngữ. HS viết đoạn văn ngày mưa lũ ở miền Trung, đồng bào cả nước với tinh thân tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách đã ủng hộ vật chất như gạo, tiền, quần áo Các em học sinh đem những quyển sách mình không học, quyển vở ủng hộ các bạn. Một truyền thống tốt đẹp của dân tộc được lan tỏa trong mọi tầng lớp nhân dân. 4. Giao nhiệm vụ về nhà: Bài vừa học: Nắm chắc kiến thức từ đồng âm, thành ngữ. Biết đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm, thành ngữ. Bài của tiết sau: Chuẩn bị bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Nắm khái niệm, các phương pháp làm bài. Bố cục của bài cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
  21. 210 Ngày dạy: 23/11/2020 Tiết : 47 CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : -*Kiến thức : Nắm được yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học, cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. *Kỹ năng : Cảm thụ tác phẩm văn học đã học, viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. *Tư tưởng : - Giáo dục lòng yêu thích môn học - Biết vận dụng những điều đã học vào làm văn biểu cảm về tác phẩm văn học. B.Đồ dùng – phương tiện : Máy chiếu C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định : KT sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3.Bài mới: +Gv chiếu hình ảnh minh hoạ một số tác phẩm văn học đã học. Hs nhìn hình ảnh và nêu tên tác phẩm, tác giả.(Dế Mèn phiêu lưu kí-Tô Hoài, Lượm-Tố Hữu, Cuộc chia tay của những con búp bê-Khánh Hoài, Bánh trôi nước-Hồ Xuân Hương) -Nêu cảm nhận, ấn tượng của em về một trong các tác phẩm trên? +GV: Có những TPVH dù đã đọc hoặc học khá lâu nhưng chúng ta vẫn rất nhớ tên bài và nội dung bởi TPVH đó đã để lại trong lòng chúng ta những ấn tượng thật sâu sắc. Những cảm nhận mà bạn vừa nói với cô và cả lớp chính là tình cảm, cảm xúc của bạn về TPVH bạn yêu thích. Nhưng để viết được thành một bài văn hoàn chỉnh, các em cần biết cách làm văn biểu cảm về TPVH. Vậy biểu cảm về TPVH là gì? Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH được thực hiện như thế nào? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG TRÒ CẦN ĐẠT *HĐ1: Giao nhiệm vụ tìm I.Tìm hiểu cách hiểu cách làm bài văn biểu làm bài văn biểu cảm về TPVH: cảm về tác phẩm +Chiếu ví dụ văn học: -HS đọc ví dụ, nhận xét +Gọi hs đọc ví dụ bài văn Cảm nghĩ về một bài ca dao 1.Ví dụ: Cảm nghĩ (Bảng phụ bên dưới) -“Công cha như núi Thái về một bài ca dao ?Bài văn trên viết về bài ca Sơn đạo con „ *Nhận xét: dao nào? Hãy đọc diễn cảm lại bài ca dao đó? +Bài ca dao- 1TPVH dân gian