Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 16, Thực hành tiếng việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 16, Thực hành tiếng việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_16_thuc_hanh_tieng_v.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 16, Thực hành tiếng việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh
- Ngày dạy: 28/09/2023. TIẾT 16: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH I. Mục tiêu - HS nhận biết được đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - HS phân tích được tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ cảnh. - HS biết sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh đúng và hiệu quả trong các hoạt động viết, nói và nghe. - HS phát triển được các năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bồi dưỡng cho HS tình yêu đối với tiếng Việt. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: KHBD, phiếu học tập, bảng nhóm, bảng thông minh, máy tính, máy chiếu. - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm *Khởi động - GV tổ chức trò chơi: VUA TIẾNG VIỆT - Luật chơi: + Quản trò chiếu video, hình ảnh. Người chơi quan sát hình ảnh, lắng nghe âm thanh và dự đoán từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Ai đưa ra được câu trả lời chính xác, người đó sẽ nhận được phần quà Đáp án: may mắn. - Róc rách. - Lom khom. - Rung rinh. - Khanh khách. Nước chảy Bà cụ đi Em bé cười Hoa trong gió. - HS tiếp nhận và tham gia trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. - GV: Các em thân mến! Trong nói và viết, ta thường sử dụng những từ giống như: róc rách, lom khom, rung rinh, khanh khách Tên gọi của những từ ấy là gì? Những từ ấy có đặc điểm và tác dụng như thế nào? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: Tiết 16:Thực hành Tiếng Việt:Từ tượng hình và từ tượng thanh.
- Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới I. Nhận biết đặc điểm và tác dụng - GV chiếu ngữ liệu. của từ tượng hình, từ tượng ?Trong các ngữ liệu trên, từ nào gợi tả dáng vẻ, thanh. trạng thái? 1. Đặc điểm - HS: Lom khom, rung rinh. a. Ví dụ ?Vậy từ “lom khom, rung rinh” trong hai trường - Lom khom: gợi tả dáng vẻ của bà hợp trên gợi tả dáng vẻ, trạng thái gì? cụ khi đi còng lưng xuống. - HS trả lời. HS khác nhận xét. - Rung rinh: gợi tả trạng thái chuyển - GV kết luận: Từ “lom khom, rung rinh” là từ động nhẹ nhàng, liên tiếp của hoa tượng hình. khi gió thổi. ? Theo em, từ tượng hình có đặc điểm gì? Lom khom, rung rinh là từ tượng - HS trả lời. HS khác nhận xét. hình. - GV nhận xét và ghi kết luận: Từ tượng hình: gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật. ?Từ “róc rách, khanh khách” trong ngữ liệu trên - Róc rách: mô phỏng tiếng nước mô phỏng âm thanh gì? chảy nhẹ, liên tục qua khe đá. - HS trả lời. HS khác nhận xét. - Khanh khách: mô phỏng tiếng cười - GV kết luận: Từ “róc rách, khanh khách” là từ sảng khoái, thích thú của em bé. tượng thanh. Róc rách, khanh khách là từ ? Theo em, thế nào là từ tượng thanh? tượng thanh. - HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV nhận xét và ghi kết luận: Từ tượng thanh: mô b. Kết luận: phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc con người. - Từ tượng hình: gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh: mô phỏng âm ? Trên cơ sở nhận biết được đặc điểm của từ tượng thanh của tự nhiên hoặc con người. hình, từ tượng thanh, em hãy lấy ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh. - HS trả lời. VD: - Từ tượng hình: nhỏ nhắn, mũm mĩm, lênh khênh, mênh mông, khúc khuỷu, - Từ tượng thanh: +Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên: ➢ Tiếng kêu của các con vật: meo meo, gâu gâu, chiêm chiếp, ộp oạp, ➢ Tiếng gió thổi: ào ào, vi vu, rì rào ➢ Tiếng mưa rơi: tí tách, lộp bộp, rào rào +Từ mô phỏng âm thanh của con người: ➢ Tiếng cười: ha ha, hô hố, khúc khích ➢ Tiếng khóc: hu hu, oe oe,
- Chuyển: Như vậy, từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống. Nhưng không chỉ vậy, từ tượng hình, từ tượng thanh còn được sử dụng nhiều trong thơ văn, cụ thể trong hai phần văn bản sau: BT nhanh (Bài 1/SGK-42) - GV chiếu bài tập, gọi HS đọc yêu cầu. Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh trong những trường hợp sau: a. Líu lo kìa giọng vàng anh Mùa xuân vắt vẻo trên nhành lộc non. (Nguyễn Văn Phú, Mùa xuân ) b. Tôi không nhớ tôi đã nghe tiếng chồi non tách vỏ vào lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi đã nghe tiếng chim lích chích mổ hạt từ đâu, nhưng tôi cảm nhận tất cả một cách rõ rệt trong từng mạch máu đang phập phồng bên dưới làn da. (Nguyễn Nhật Ánh, Tôi là Bê-tô) - HS suy nghĩ, trả lời. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Đáp án: Từ tượng hình Từ tượng thanh a Vắt vẻo Líu lo b Phập phồng Lích chích * Lưu ý: - Qua ví dụ và bài tập nhanh, xét về cấu tạo, các từ tượng hình, từ tượng thanh có gì đặc biệt? + HS: Từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy. - GV kết luận: Đa số các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy; cá biệt có một số từ là từ đơn như: bịch, bốp + Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu + Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Chuyển: Từ tượng hình và từ tượng thanh được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày và trong văn học. Vậy những từ ấy có giá trị như thế nào trong diễn đạt? Chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Tác dụng - GV chiếu ngữ liệu, yêu cầu HS đọc. a. Ví dụ A B 1. Nước chảy qua khe đá. Nước chảy róc rách.
- 2. Bà cụ đi. Bà cụ đi lom khom. ?Trong hai cách diễn đạt trên em thích cách diễn đạt nào hơn? Vì sao? - HS: Cách diễn đạt ở cột B, vì nó hay hơn, sinh động, cụ thể hơn. * Ngữ liệu 1 ? Em hãy chỉ rõ điều đó? - Nước chảy qua khe đá. - HS trả lời: Chỉ cung cấp thông tin sự việc *Ngữ liệu 1: nước chảy qua khe đá. - Nước chảy qua khe đá. - Nước chảy róc rách. Chỉ cung cấp thông tin sự việc nước chảy qua Nhờ sử dụng từ “róc rách” nên khe đá. gợi được âm thanh cụ thể tiếng nước - Nước chảy róc rách. chảy nhẹ, liên tục qua khe đá; làm Nhờ sử dụng từ “róc rách” nên gợi được âm cho tiếng nước chảy hiện lên sinh thanh cụ thể tiếng nước chảy nhẹ, liên tục qua khe động hơn. đá; làm cho tiếng nước chảy hiện lên sinh động hơn. *Ngữ liệu 2: * Ngữ liệu 2 - Bà cụ đi. - Bà cụ đi. Chỉ cung cấp thông tin sự việc bà cụ đi. Chỉ cung cấp thông tin sự việc bà - Bà cụ đi lom khom. cụ đi. Nhờ sử dụng từ “lom khom” mà gợi tả được cụ - Bà cụ đi lom khom. thể dáng vẻ của bà cụ khi đi còng lưng xuống; làm Nhờ sử dụng từ “lom khom” mà cho hình ảnh bà cụ hiện lên cụ thể hơn. gợi tả được dáng vẻ của bà cụ khi đi ? Nhờ đâu mà cách diễn đạt ở cột B hay và cụ thể, còng lưng xuống; làm cho hình ảnh sinh động hơn? của bà cụ hiện lên cụ thể hơn. - HS: Nhờ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh. ? Vậy việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh b. Kết luận đem lại hiệu quả gì trong diễn đạt? - Từ tượng hình, tượng thanh có giá - HS trả lời. trị gợi hình ảnh, âm thanh và có tính - GV chốt và ghi bảng: Việc sử dụng từ tượng hình, biểu cảm; làm cho đối tượng cần tượng thanh có giá trị gợi hình ảnh, âm thanh và có miêu tả hiện lên cụ thể, sinh động. tính biểu cảm; làm cho đối tượng cần miêu tả hiện lên cụ thể, sinh động. Chuyển: Từ việc nhận diện được tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trên, hãy xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ liệu sau: (GV chiếu ngữ liệu) Bài tập nhanh Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh trong các ngữ liệu sau: a. Trong làn nắng ửng, khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
- (Hàn Mặc Tử, Mùa xuân chín) b. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may. ( Nguyễn Đình Thi, Đất nước) - HS suy nghĩ, trả lời. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Đáp án: a. Từ tượng hình: lấm tấm. Tác dụng: gợi hình ảnh những đốm nắng rải qua vòm cây, in trên những mái nhà tranh, gợi khung cảnh bình yên của buổi bình minh mùa xuân nơi làng quê. b. Từ tượng thanh: xao xác. Tác dụng: gợi âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của tiếng lá và tiếng gió trong không gian im vắng, tĩnh lặng của một Hà Nội cổ kính, êm đềm. Chốt: đây chính là ngữ liệu trong phần thẻ vàng SGK/42. Chuyển: Để giúp các em vận dụng hiệu quả từ tượng hình, tượng thanh trong khi nói và viết, cô và các em cùng chuyển sang phần: II. Luyện tập, vận dụng. Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng II. Luyện tập, vận dụng Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh có trong lời bài hát Bài tập 1 “Nhạc rừng” (Hoàng Việt) (Trích đoạn nhạc). - Tổ chức trò chơi: AI NHANH HƠN. - Luật chơi: + Quản trò chia lớp thành 4 đội. Các từ tượng thanh trong lời bài hát + Quản trò bật giai điệu bài hát “Nhạc rừng” “Nhạc rừng”: (Hoàng Việt). Các đội chơi lắng nghe nhạc và lời, Từ tượng thanh ghi nhanh các từ tượng thanh có trong lời bài hát. Cúc cu + Thời gian phát nhạc(1ph18) cũng chính là thời Lao xao gian tham gia chơi. Rì rào + Kết thúc thời gian, các đội treo sản phẩm lên Róc rách bảng. Quản trò chiếu và đọc đáp án. Các đội tự chấm theo đáp án. Đội nào tìm được nhiều từ chính xác nhất, đội đó sẽ giành chiến thắng. - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt: + Với dạng bài tập phát hiện từ tượng hình(hoặc từ tượng thanh): HS cần nắm chắc đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. Trên cơ sở đó, sẽ phát
- hiện được đúng từ tượng hình, từ tượng thanh trong ngữ cảnh cụ thể. + Trong lời bài hát “Nhạc rừng”, các từ tượng thanh đã góp phần tạo nên nhịp điệu vui tươi, rộn ràng cho giai điệu; thể hiện được tâm hồn lạc quan, yêu đời của người chiến sĩ Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Bài tập 2 Bài tập 2 (Bài 2/b + bài 3/ SGK- 42,43) - GV chiếu PHT và gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm: + GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm hoàn thành PHT trong thời gian 3 phút. + HS thảo luận nhóm và hoàn thành PHT. + Đại diện một nhóm lên trình bày sản phẩm. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. + GV chiếu phương án chấm điểm (đáp án). + GV chấm mẫu sản phẩm của nhóm vừa trình bày. Các nhóm khác theo dõi. + Các nhóm tự chấm bài dựa theo phiếu hướng dẫn chấm điểm. Sau đó nộp sản phẩm cho GV. - GV chốt: Với dạng bài tập tìm và nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh: HS cần hiểu được nghĩa của từ. Dựa vào đặc điểm để xác định đúng từ tượng hình, từ tượng thanh. Đặt trong ngữ cảnh, từ đó gợi âm thanh, hình ảnh cụ thể gì? thể hiện tính biểu cảm như thế nào? Bài tập 3: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng Bài tập 3 thanh: Tập tễnh, xộc xệch, haha, sòng sọc. - Tổ chức trò chơi: NGHỆ SĨ KỊCH CÂM - Luật chơi:
- + Quản trò đưa ra lá phiếu bốc thăm. Mỗi lá phiếu - Tập tễnh sẽ có 1 từ tượng hình hoặc 1 từ tượng thanh. + Anh ấy đi tập tễnh. + Một HS sẽ lên bảng bốc một lá phiếu và đóng vai - Xộc xệch nghệ sĩ kịch câm để diễn tả từ trong lá phiếu bằng + Bạn Quân mặc quần áo xộc xệch. hành động, cử chỉ, âm thanh (tuyệt đối không được - Ha ha dùng lời nói). + Cô ấy cười ha ha. + HS khác quan sát biểu hiện của “nghệ sĩ kịch - Sòng sọc câm” để dự đoán từ và đặt câu với từ đó. + Đôi mắt nhìn long sòng sọc. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, đánh giá. * Lưu ý: - Từ “sòng sọc” vừa là từ tượng hình, vừa là từ tượng thanh. + Đôi mắt nhìn long sòng sọc. (Từ tượng hình) + Ông ấy ho sòng sọc. (Từ tượng thanh) Có một số từ vừa được dùng như từ tượng hình, vừa được dùng như từ tượng thanh. Tùy vào ngữ cảnh mà ta sắp xếp vào nhóm từ tượng hình, hoặc từ tượng thanh cho phù hợp. * Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Củng cố: GV chiếu sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. - Hướng dẫn về nhà + Bài vừa học: ➢ Hãy viết đoạn văn kể về kỉ niệm của em trong chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa; trong đó có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh. ➢ Làm các bài tập trong SGK: Bài 1 (phần a), bài 2 (phần a). ➢ Sưu tầm các câu thơ, câu văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. ➢ Vận dụng từ tượng hình, từ tượng thanh khi nói và viết cho hợp lí.
- + Bài của tiết sau: ➢ Đọc văn bản “Thiên Trường vãn vọng” của Trần Nhân Tông (SGK - 43) và trả lời các câu hỏi của phần Sau khi đọc. ➢ Hoàn thành phiếu học tập: