Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 27: Tình thái từ - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 27: Tình thái từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_8_tiet_27_tinh_thai_tu_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 27: Tình thái từ - Năm học 2020-2021
- GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Họ và tên: Nguyễn Thị Khiển Ngày dạy: 22.10.2020 Tiết 27: t×nh th¸i tõ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kĩ năng: - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Tư tưởng - Học và luyện viết để sử dụng tốt tình thái từ. - Giữ gìn, yêu quý Tiếng viêt. B. ĐỒ DÙNG- PHƯƠNG TIỆN: -Máy chiếu. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định: Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”? * Nghệ thuật: -Xây dựng cặp nhân vật tương phản . - Bố cục rõ ràng , rành mạch theo trình tự thời gian . - Ngôn ngữ hài hước , dí dỏm. - Đan xen giữa tự sự , miêu tả, biểu cảm . * Nội dung: Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn – ki – hô – tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu I/ Chức năng của tình thái chức năng của tình thái từ từ. * GV chiếu ví dụ SGK. 1. Ví dụ: (SGK – Tr.80) - GV gọi HS đọc. HS đọc ví dụ SGK ? Hãy chỉ ra các từ in đậm đã được *Nhận xét: gạch chân? HS tìm từ in đậm -> à, đi, thay, ạ. ? Nếu các câu a, b, c bỏ hết các từ in HS nhận xét, trả lời. đậm trên thì ý nghĩa của chúng có gì thay đổi?
- -> có sự thay đổi về nghĩa ? Cụ thể, ở ví dụ a) nếu bỏ từ “à” đi HS trả lời thì nghĩa của câu văn sẽ trở nên như thế nào? -> Không còn là câu nghi vấn nữa. ? Vậy từ “à” ở đây có tác dụng gì? HS trả lời, ghi nhận a) À -> dùng để hỏi. xét vào vở. => Tạo lập câu nghi vấn. ?Ở ví dụ b) nếu bỏ từ “đi” thì ý nghĩa HS nhận xét, ghi vở b) Đi -> ý cầu khiến. của câu có gì khác? -> Không còn là câu cầu khiến nữa. ?Vậy từ “đi” có tác dụng như thế =>Tạo lập câu cầu khiến. nào? ? Ở ví dụ c) từ “thay” giúp tác giả thể HS tiếp tục bàn luận c) Thay -> Thể hiện tình cảm, hiện tình cảm gì? đưa ra nhận xét. cảm xúc. -> Thương xót cho số phận của Kiều: có tài, có nhan sắc nhưng lại gặp chuyện không hay. ? Nếu bỏ từ “thay” ở câu này đi, thì HS trả lời tình cảm của tác giả sẽ trở nên như thế nào? ->Không còn sâu sắc nữa. ? Từ “thay” có tác dụng gì trong câu => Tạo lập câu cảm thán. thơ trên? GV: Các từ “à”, “đi”, “thay” vừa làm HS lắng nghe rõ nghĩa trong câu, vừa cần thiết để tạo lập nên các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. ? Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị sắc thái HS suy nghĩ, trả lời d) Ạ -> Kính trọng, lễ phép. tình cảm gì của người nói? => Biểu thị sắc thái tình cảm. VD: + Em chào cô ! + Em chào cô ạ ! -> Cùng là câu chào nhưng câu sau thể hiện mức độ lễ phép cao hơn câu trước. ?Xét cấu tạo ngữ pháp, các từ “à”, HS suy nghĩ, trả lời “đi”, “thay”, “ạ” là thành phần gì trong câu? -> Là thành phần phụ ? Mặc dù là thành phần phụ nhưng HS trả lời chúng có vai trò như thế nào? -> Giúp tạo lập được các kiểu câu phù hợp với mục đích nói. ? Qua tìm hiểu các ví dụ, em hiểu thế Hs khái quát về tình nào là tình thái từ? Chúng thường thái từ đứng ở những vị trí nào trong câu? - GV chốt lại. 2. Bài học: - Gọi HS đọc ghi nhớ 1. HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ 1: (SGK – 81) ?Em hãy lấy thêm một số ví dụ về HS lấy ví dụ *Lưu ý:
- TTT ? Gv lưu ý Hs: Có những tình thái từ -HS lắng nghe không phải là phương tiện cấu tạo ba loại câu trên mà dùng biểu thị sắc thái tình cảm , thái độ của người nói '' ạ , nhé , cơ , mà '' . Một số tình thái từ xuất hiện ở câu nghi vấn , cầu khiến nhưng không phải là phương tiện cấu tạo loại câu đó, bởi lẽ không có chúng ý nghĩa câu nghi vấn, câu cầu khiến vẫn còn tồn tại . VD : - Ông là người Hà Nội phải không ạ? - Ông là người Hà Nội phải không? - Anh ăn đi chứ ! - Anh ăn đi ! HĐ2: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu II/ Sử dụng tình thái từ. cách sử dụng tình thái từ. 1. Ví dụ: GV:Vậy khi sử dụng tình thái từ, ta cần chú ý những đặc điểm nào? * Nhận xét: - GV gọi HS đọc ví dụ trong SGK. ? Ở ví dụ a) là lời của ai nói với ai? HS đọc ví dụ SGK Thể hiện tình cảm gì? HS nhận xét, trả lời, a) Bạn chưa về à? -> Bạn hỏi bạn. ghi vở -> Thân mật. ? Mối quan hệ giữa người hỏi với -Ngang hàng, bằng người được hỏi xét về tuổi tác như tuổi => Quan hệ ngang hàng. thế nào? ? Ở ví dụ b) là lời của ai nói với ai? b) Thầy mệt ạ? Câu hỏi này thể hiện tình cảm gì? HS trả lời cá nhân -> Kính trọng. ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ Người dưới nói với xã hội, thứ bậc của người hỏi và người trên => Quan hệ vai dưới – vai người được hỏi? trên. ?Đây là ai nhờ ai? Nó bộc lộ tình cảm gì? HS trả lời cá nhân c) Bạn giúp tôi 1 tay nhé! ?Quan hệ xã hội thể hiện trong câu -> Thân mật nói này? Ngang hàng => Quan hệ ngang hàng. ? Đây cũng là câu có tác dụng cầu d) Bác giúp cháu một tay ạ! khiến, nhưng từ “ạ” đã giúp người HS trình bày -> Kính trọng. nói bộc lộ tình cảm gì? => Quan hệ vai dưới – vai trên. ? Quan hệ thứ bậc ở đây? Vai dưới với vai trên GV đưa ra ví dụ: + Mẹ về rồi à? + Ông giúp cháu một tay đi! ? Có nên sử dụng tình thái từ như trên không? Tại sao? Hs rút ra nhận xét
- ? Qua phân tích các ví dụ, em thấy HS trình bày khi sử dụng tình thái từ ta phải chú ý 2. Bài học: điều gì? GV chốt lại và đưa ra ghi nhớ. Ghi nhớ 2 (SGK – 81) HS đọc ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ . HĐ3: GV hướng dẫn HS luyện tập III/ Luyện tập. -GV chiếu bài 1 Bài 1: (SGK – Tr.81+82): GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 bài tập 1 ?Trong các từ được in đậm ở câu - Tình thái từ: b, c, e, i. trên, từ nào là tình thái từ? Từ nào HS trình bày - Không phải tình thái từ: a, d, không phải là tình thái từ? HS khác nhận xét g, h. - GV gọi HS trình bày. - GV chữa từng câu. - GV chiếu bài tập 2. Bài 2: (SGK – Tr.82): - GV chia HS làm 4 nhóm thảo luận: HS đọc và xác định + Nhóm 1: Phần (a), (b) yêu cầu bài 2 a) Chứ: Mang ý nghi vấn + Nhóm 2: Phần (c), (d) HS làm BT theo nhưng dùng trong trường hợp + Nhóm 3: Phần (e), (g) nhóm điều muốn hỏi đã it nhiều + Nhóm 4: Phần (h) được khẳng định. - GV gọi đại diện các nhóm trình b) Chứ: Muốn nhấn mạnh bày. Đại diện nhóm trình điêù vừa khẳng định, cho là - Gọi HS nhận xét chéo. bày không thể khác được. - GV tổng kết và cho điểm Đại diện nhóm khác c) Ư: Hỏi với thái độ phân nhận xét. vân. d) Nhỉ: Hỏi với thái độ thân mật. e) Nhé: Dặn dò với thái độ thân mật. g) Vậy: Thái độ miễn cưỡng. h) Cơ mà: Thái độ thuyết phục. - GV chiếu bài tập 3 Bài 3: (SGK – Tr.83): - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. HS đọc và xác định - Nó là học sinh giỏi cơ mà. - GV hướng dẫn cách làm. yêu cầu bài 3 - Con thích được tặng cặp - Gọi mỗi em trình bày một câu. HS trình bày. sách cơ! - GV tổng hợp và cho điểm HS khác nhận xét - GV chiếu bài 4. Bài 4: (SGK – Tr.83): - GV gọi HS đọc bài 4 HS đọc và xác định a) Thưa thầy, em xin phép hỏi - GV hướng dẫn HS làm bài yêu cầu thầy một câu được không ạ? - GV gọi HS trình bày HS làm việc độc lập b) Đằng ấy đã học bài rồi chứ? c) Mẹ sắp sửa đi làm phải - GV nhận xét, khẳng định đáp án. HS trình bày HS khác nhận xét không ạ? 4. Giao nhiệm vụ về nhà: * Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ 1, 2 (SGK – Tr.81).
- - Làm bài tập 5 (SGK – Tr.83) - Tìm một số đoạn văn có sử dụng tình thái từ và phân tích tác dụng. - Giải thích ý nghĩa tình thái từ tìm được trong văn bản “ Lão Hạc” * Bài của tiết sau: Luyện tập viết đọan văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Ôn tập các kiến thức về đoạn văn, bài văn tự sự - Cách viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.