Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_8_ket_noi_tri_thuc_bai_5_su_dung_bang_tinh_g.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 8 (Kết nối tri thức) - Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
- CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC TIẾT 10 BÀI 5: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN THỰC TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được sự thay đổi của địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động phát hiện sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Biết cách thay đổi địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. Ứng dụng các chức năng của phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc xác định tính chính xác của số liệu trong bảng tính. 4. Học sinh khuyết tật: Tham gia 1 số hoạt đọng học tập cùng nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động a. Mục tiêu: HS nhận thấy vấn đề cần phải giải quyết bằng cách sử dụng bảng tính. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 21 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 21 SGK. Các HS khác chú ý lắng nghe.
- - GV chiếu hình 5.1 và hỏi HS: Theo em, bảng tính bạn Khoa tạo ra ở hình 5.1 có cần bổ sung thông tin gì không? - HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Địa chỉ tương đối a. Mục tiêu: HS giải thích được sự thay đổi của địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. b. Nội dung: Sự thay đổi của địa chỉ tương đối. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Địa chỉ tương đối - GV yêu cầu HS lên bảng viết công thức để tính Doanh thu của phần mềm - Công thức tại ô E4: =C4*D4 Quản lý thời gian dựa trên Đơn giá và Số lượt mua. - GV hỏi thêm HS: Thao tác nào giúp em tính toán doanh thu cho các phần - Sử dụng thao tác sao chép công mềm còn lại mà không cần gõ công thức thức. Khi thực hiện sao chép thì địa và từng ô? Khi thực hiện thao tác đó, địa chỉ ô trong công thức sẽ bị thay đổi chỉ ô trong công thức sẽ thay đổi như thế theo từng dòng tương ứng. nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức về công thức và hàm trong Excel để trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lên bảng viết công thức Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi của địa - Địa chỉ tương đối tự động thay đổi chỉ ô trong công thức. khi sao chép công thức - GV đưa ra câu hỏi củng cố: Nếu sao - Đáp án: chép công thức từ ô E4 đến các ô E6, + Công thức trong ô E6: =C6*D6 E7, E8, E9 (hình 5.2) thì công thức trong + Công thức trong ô E7: =C7*D7 các ô E6, E7, E8, E9 là gì? + Công thức trong ô E8: =C8*D8 + Công thức trong ô E9: =C9*D9
- Hoạt động 2: Địa chỉ tuyệt đối a. Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối có một ô tính. Biết cách thay đổi địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. b. Nội dung: Địa chỉ tuyệt đối c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Địa chỉ tuyệt đối - GV yêu cầu HS nghiên cứu Hoạt động 2 trang 23 SGK, thảo luận nhóm và viết vào phiếu học tập kết quả trả lời câu hỏi: 1. Em hãy nhập công thức để tính - Công thức tại ô F4: =E4*F2. Công Doanh thu của công ti cho phần mềm thức tại ô F5: =E5*F2 Quản lí thời gian và Trò chơi sáng tạo - Nếu sao chép thì công thức nhận vào ô F4 và F5, biết rằng: được không đúng yêu cầu. Vì địa chỉ Doanh thu của công ti = Doanh thu*Tỉ tương đối trong công thức sẽ thay đổi. lệ (được lưu tại ô F2) 2. Nếu sao chép công thức từ ô F4 vào F5 thì công thức nhận được tại ô F5 có đúng yêu cầu không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi . - GV quan sát và trợ giúp các nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hiện sao chép công thức từ ô F4 vào ô F5 vào giải thích về sự cần thiết phải đặt địa chỉ tuyệt đối. - GV hướng dẫn HS cách để chuyển địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối. - GV đưa ra câu hỏi củng cố (trang 24 - Câu 1: B SGK). Yêu cầu HS trả lời cá nhân. - Câu 2: D 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trang 26 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phần Luyện tập trang 26 SGK. - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả
- Luyện tập Bài 1: Em hãy chọn phương án đúng. Công thức tại ô C1 (Hình 5.6) là = A1*B1. Sao chép công thức trong ô C1 vào ô E2 thì công thức tại ô E2 sau khi sao chép là: A. =C1*D2 B. =C2*D1 C. = C2*D2 D. =B2*C2 4. Hoạt động Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Tạo bảng tính và lập công thức. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa câu hỏi về nhà: Em hãy truy cập vào một số chợ ứng dụng để tìm thông tin về 5 phần mềm ứng dụng mà em quan tâm (đơn giá, số lượt mua, ) và tạo bảng tính lưu lại các thông tin đó theo mẫu ở hình 5.5. Hãy lập công thức để tính Doanh thu và Doanh thu của công ty sản xuất phần mềm cho 5 phần mềm ứng dụng đó (giả sử số tiền mà công ty sản xuất phần mềm nhận được là 75% Doanh thu) ___ Tiết 11 BÀI 5: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN THỰC TẾ (Tiếp) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động a. Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. b. Nội dung: Địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. Địa chỉ tuyệt đối có chứa ký tự gì ở trước tên cột và hàng. - Đáp án: Địa chỉ tương đối tự động thay đổi khi sao chép công thức, còn địa chỉ tuyệt đối thì không thay đổi khi sao chép công thức. Địa chỉ tuyệt đối có chứa dấu $ ở trước tên cột và hàng. - HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thực hành: Sử dụng bảng tính để giải quyết bài toán thực tế (20 phút)
- a. Mục tiêu: HS sử dụng được phần mềm bảng tính để giải quyết bài toán thực tế. b. Nội dung: Bảng tính hình 5.1 SGK. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Thực hành: Sử dụng bảng tính - GV yêu cầu HS thực hành trên máy để giải quyết bài toán thực tế tính để làm nhiệm vụ sau: tạo bảng tính theo mẫu như hình 5.1. Lập công thức sử dụng địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối để tính doanh thu mỗi phần mềm và doanh thu của công ty. - GV yêu cầu HS tham khảo hướng dẫn trong SGK để thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để tạo bảng tính. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV lưu ý lại về địa chỉ tương đối và tuyệt đối trong bảng tính. Yêu cầu HS lưu tệp đúng quy định. Hoạt động 2: Thực hành: Sao chép dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính a. Mục tiêu: HS sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính b. Nội dung: Sao chép dữ liệu từ một tệp văn bản mẫu sang trang tính c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Thực hành: Sao chép dữ liệu từ
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV dẫn dắt: Trong thực tế có nhiều các tệp văn bản, trang trình chiếu tình huống bảng dữ liệu được tạo ra sang trang tính trong phần mềm soạn thảo văn bản hoặc phần mềm trình chiếu. Khi cần tính toán trên các bảng dữ liệu này, em có thể sao chép bảng dữ liệu sang phần mềm bảng tính để giúp công việc được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Giả sử kết quả số học sinh chọn ở mỗi nhóm nghề của lĩnh vực Công nghệ thông tin được lưu trữ trong phần mềm soạn thảo văn bản hoặc phần mềm trình chiếu như bảng 5.1 Em hãy sao chép bảng số liệu này sang phần mềm bảng tính. - GV yêu cầu HS tham khảo hướng dẫn trong SGK để thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để tạo bảng tính. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài tập 2 phần Luyện tập trang 26 SGK. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS mở tệp bảng tính “Danh sách các mặt hàng giảm giá” (Hình 5.7 trang 26 SGK), sau đó làm bài tập 2.
- - HS suy nghĩ, làm bài tập và báo cáo kết quả qua phần mềm quản lý phòng Tin học. 4. Hoạt động Vận dụng a. Mục tiêu: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài mới b. Nội dung: Hướng dẫn về nhà. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển tệp bảng tính ở phần Luyện tập vào email HS và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Đọc trước nội dung bài 6. Sắp xếp và lọc dữ liệu Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của ban giám hiệu
- Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 12 BÀI 6: SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Nêu được một số tình huống cần sử dụng chức năng sắp xếp dữ liệu. - Biết các thao tác để sắp xếp dữ liệu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được phần mềm bảng tính để giải quyết bài toán thực tế. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) - Thông qua việc thực hành với bảng tính, HS học cách sử dụng phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề thực tế. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc xác định thứ tự đúng của danh sách cần sắp xếp, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu, phòng Tin học. - Phiếu học tập. - Một số tệp bảng tính sử dụng trong bài. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS dự kiến được nội dung của bảng tính để lưu trữ các phiếu khảo sát trong hình 6.1 trang 27 SGK. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 27 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện:
- - GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 27 SGK. Các HS khác chú ý lắng nghe. - GV chiếu hình 6.1 và hỏi HS: Phiếu khảo sát được phát cho các bạn trong lớp. Câu trả lời của các bạn cần được lưu trữ trong bảng tính. Theo em, bảng tính gồm các cột nào? Mỗi hàng của bảng lưu trữ những dữ liệu gì? - HS trả lời theo ý kiến cá nhân, GV chiếu một bảng tính mẫu, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Sử dụng phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết được những thao tác cần thiết để xử lí dữ liệu trên một bài toán thực tế. b. Nội dung: Những thao tác cần thiết để xử lí dữ liệu trên một bài toán thực tế. c. Sản phẩm: Phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Sử dụng phần mềm bảng tính trợ - GV giới thiệu: Phiếu khảo sát ở hình giúp giải quyết bài toán thực tế 6.1 gồm 3 thông tin chính là: Họ và tên - Các thao tác mà các bạn lớp 8A cần học sinh, Tổ và Nội dung. Ba thông tin thực hiện: này là tiêu đề của các cột dữ liệu. Để dễ a) Họ và tên học sinh trong bảng dàng quan sát tên học sinh phải chúng ta kết quả cần được sắp xếp theo thứ tự sẽ tách họ tên thành hai phần là họ đệm của bảng chữ cái để tìm kiếm. và tên. b)Ở mỗi nội dung tin học, danh - GV chiếu ví dụ bảng tính (hình 6.2) sách học sinh muốn tìm hiểu thêm là những ai? c) Nội dung tin học nào có nhiều học sinh lựa chọn nhất? Đó là những học sinh nào?
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau trên phiếu học tập: Các bạn HS lớp 8A cần thực hiện những thao tác nào để xử lí dữ liệu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Sắp xếp theo cột Tên trước rồi đến - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. cột Họ đệm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. Giới thiệu: Chúng ta có thể sử dụng chức năng sắp xếp và lọc dữ liệu để giải quyết những yêu cầu của bài toán thực tế ở trên. - GV hỏi HS: Em hãy nêu tiêu chí sắp xếp danh sách học sinh theo thứ tự của bảng chữ cái trong bảng kết quả ở hình 6.2 Hoạt động 2: Thực hành: Sắp xếp dữ liệu (20 phút) a. Mục tiêu: Biết cách sắp xếp dữ liệu b. Nội dung: Các thao tác sắp xếp dữ liệu c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: 2. Thực hành: Sắp xếp dữ liệu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Sắp xếp dữ liệu theo một tiêu - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính chí để làm nhiệm vụ sau: Sắp xếp cột Tên của
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến bảng kết quả khảo sát lớp 8A ở hình 6.2 theo thứ tự bảng chữ cái. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để sắp xếp dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. *Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu hình 6.4 và nêu vấn đề: Trong b. Sắp xếp dữ liệu theo nhiều tiêu bảng tính ở hình 6. 4, tên học sinh đã được chí sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Tuy nhiên, có 2 học sinh cùng tên là trang, nhưng bạn Ngô Hà Trang được sắp xếp trước bạn Đặng Mai Trang, trong khi chữ N đứng sau chữ đ trong bảng chữ cái. Như vậy, để danh sách học sinh hiển thị theo đúng yêu cầu, em cần bổ sung thêm tiêu chí thứ 2 là sắp xếp Họ đệm. Khi đó, nếu cùng giá trị trên cột tên, các hàng của bảng tính sẽ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái của cột Họ đệm. - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: bổ sung việc sắp xếp dựa trên họ đệm vào tệp bảng tính đã thực hành ở nhiệm vụ trước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để sắp xếp dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập (8 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Bài tập trắc nghiệm c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi với nội dung làm một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố kiến thức. - HS tham gia chơi trò chơi Các câu hỏi: Em hãy chọn phương án đúng. Câu 1: Thông thường ta sắp xếp theo cột nào trước? A. Họ đệm trước, Tên sau B. Tên trước, Họ đệm sau C. Từ trái qua phải D. Tất cả phương án trên Câu 2: Để sắp xếp dữ liệu ta sử dụng hộp thoại nào? A. Insert B. Print C. Sort D. Order Câu 3: Để chọn thứ tự sắp xếp ta bấm chọn tại ô? A.Sort by B. Sort on C. Option D. Order 4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu: Nhắc nhở HS chuẩn bị bài mới. b. Nội dung: Hướng dẫn về nhà. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển tệp bảng tính ở phần Thực hành vào email HS và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Đọc trước nội dung phần tiếp theo: Lọc dữ liệu
- Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 13 BÀI 6: SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. - Nêu được một số tình huống cần sử dụng chức năng lọc dữ liệu. - Biết các thao tác để lọc dữ liệu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được phần mềm bảng tính để giải quyết bài toán thực tế. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) - Thông qua việc thực hành với bảng tính, HS học cách sử dụng phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề thực tế. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc lọc dữ liệu đúng yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu, phòng Tin học.
- - Phiếu học tập. - Một số tệp bảng tính sử dụng trong bài. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy nhu cầu lọc dữ liệu trên trang tính. b. Nội dung: Nhu cầu lọc dữ liệu trên trang tính c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu một bảng tính có chứa điểm trung bình lớp 7 của HS. Yêu cầu HS: Các em hãy đếm số HS có điểm trung bình lớn hơn 6,5 - HS trả lời. GV nhận xét, đặt vấn đề: Liệu có cách nào chỉ hiển thị các hàng có điểm trung bình lớn hơn 6,5, để giúp cho việc đếm trở nên nhanh hơn không? Chúng ta cùng đi vào nội dung tiếp hôm nay: Lọc dữ liệu 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động 1: Thực hành: Lọc dữ liệu (20 phút) a. Mục tiêu: Biết cách lọc dữ liệu b. Nội dung: Các thao tác lọc dữ liệu c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: 2. Thực hành: Lọc dữ liệu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chức năng lọc dữ liệu của phần - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chức mềm bảng tính được sử dụng để năng lọc dữ liệu để làm gì? chọn và chỉ hiển thị các dòng thỏa - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính mãn điều kiện nào đó. để làm nhiệm vụ sau: Lọc danh sách học sinh theo từng nội dung tin học mà học sinh lựa chọn (sử dụng bộ lọc nhiều tùy chọn) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để lọc dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. *Nhiệm vụ 2:
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Lọc danh sách học sinh của Tổ 1 muốn tìm hiểu nội dung Đồ họa máy tính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để lọc dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập thao tác sắp xếp và lọc dữ liệu b. Nội dung: Bài thực hành ở phần Luyện tập trang 31 SGK. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài thực hành ở phần Luyện tập trang 31 SGK. Sau đó thực hiện các yêu cầu sau trên máy tính: a) Tạo bảng dữ liệu và định dạng theo mẫu ở hình 6.9 và lưu tệp với tên TGSDThietbiso.xlsx b) Sắp xếp bảng dữ liệu theo thứ tự giá trị giảm dần của cột Không sử dụng c) Sắp xếp bảng dữ liệu theo 2 tiêu chí: giá trị giảm dần của cột Không sử dụng, nếu bằng nhau thì sắp xếp theo giá trị giảm dần của cột Dưới 1 giờ d) Lọc danh sách các lớp không có học sinh sử dụng thiết bị số từ 5 giờ trở lên 4. Hoạt động Mở rộng (5 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm chức năng Number Filters (hoặc Text Filters)
- b. Nội dung: Chức năng Number Filters (hoặc Text Filters) c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV đưa yêu cầu thực hành, HS nếu không kịp hoàn thiện thì gửi tệp bảng tính về nhà làm tiếp: Ngoài các chức năng lọc mà em đã tìm hiểu trong phần thực hành, phần mềm bảng tính còn có chức năng lọc theo điều kiện. Khi nháy chuột vào nút lệnh lọc dữ liệu, em còn thấy tùy chọn Number Filters (hoặc Text Filters) nếu phần lớn các ô trong cột đó chứa dữ liệu số (hoặc ký tự). Em hãy mở tệp dữ liệu TGSDThietbiso.xlsx, tìm hiểu chức năng Number Filters để lọc danh sách các lớp có số học sinh sử dụng thiết bị số từ 3 đến 4 giờ lớn hơn hoặc bằng 10 học sinh Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 14 BÀI 7: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ. - Biết được tác dụng của biểu đồ và những loại biểu đồ phổ biến - Biết các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Có ý thức tự nghiên cứu SGK và thực hành trên máy tính cá nhân. Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng, quản lý tốt máy tính của phòng Tin học. (NLa) - Thông qua việc thực hành với bảng tính, HS học cách sử dụng phần mềm bảng tính để giải quyết vấn đề thực tế. (NLc) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. - Có trách nhiệm trong việc kiểm tra tính chính xác của biểu đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu, phòng Tin học. - Phiếu học tập. - Một số tệp bảng tính sử dụng trong bài.
- 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy ưu điểm việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ so với trình bày dữ liệu bằng bảng. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 32 SGK c. Sản phẩm: Nhận xét của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hai hình 7.1 và 7.2 và nêu yêu cầu: Hai hình trên mô tả cách trình bày kết quả khảo sát những nội dung tin học mà các bạn học sinh lớp 8A muốn tìm hiểu thêm. Em hãy nhận xét về 2 cách trình bày này. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Trực quan hóa dữ liệu bằng biểu đồ (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết được tác dụng của biểu đồ và những loại biểu đồ phổ biến b. Nội dung: Biểu đồ và những loại biểu đồ phổ biến c. Sản phẩm: Phiếu học tập. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: 1. Trực quan hóa dữ liệu bằng biểu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: đồ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập: + Trong 2 cách trình bày dữ liệu ở hình + Cách trình bày dữ liệu bằng biểu đồ 7.1 và hình 7. 2, cách nào hiệu quả hơn hiệu quả hơn. để so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung tin học? + Nếu cần so sánh tỷ lệ phần trăm số + Sử dụng biểu đồ hình tròn học sinh của mỗi nội dung tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. Giới thiệu: Biểu đồ được sử dụng để minh họa dữ liệu một cách trực quan, giúp em dễ so sánh hoặc dự đoán xu hướng tăng hay giảm của dữ liệu. *Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời + Biểu đồ cột thường được sử dụng để các câu hỏi sau vào phiếu học tập: Hãy so sánh dữ liệu. nêu ý nghĩa của một số loại biểu đồ phổ + Biểu đồ đoạn thẳng thường được sử biến. dụng để quan sát xu hướng tăng giảm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: của dữ liệu theo thời gian hay quá - HS suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời trình nào đó. câu hỏi + Biểu đồ hình quạt tròn rất hữu ích - GV quan sát và trợ giúp các nhóm. trong trường hợp cần so sánh các Bước 3: Báo cáo, thảo luận: phần với tổng thể. - HS cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. . Hoạt động 2: Thực hành: Tạo biểu đồ (20 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính. b. Nội dung: Các thao tác tạo biểu đồ c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Nhiệm vụ 1: 2. Thực hành: Tạo biểu đồ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Tạo biểu đồ cột so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học như hình 7.2
- Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để sắp xếp dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - GV thực hành mẫu lại một lần nữa để HS quan sát. *Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hành trên máy tính để làm nhiệm vụ sau: Tạo biểu đồ hình quạt tròn như hình 7.4 để so sánh trực quan tỷ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh khảo sát Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hành cá nhân trên máy tính để sắp xếp dữ liệu. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng phần mềm quản lý phòng máy để chiếu sản phẩm của HS. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, kết luận, chính xác hóa kiến thức. - Gv lưu ý cho HS: Trong khung làm việc Format Data Label còn có nhiều tùy chọn khác về nhãn dữ liệu, em hãy chọn thêm các lệnh khác và quan sát sự thay đổi của biểu đồ. 3. Hoạt động luyện tập (8 phút)
- a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập thao tác tạo biểu đồ b. Nội dung: Bài thực hành ở phần Luyện tập trang 35 SGK. c. Sản phẩm: Tệp bảng tính của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc đề bài thực hành ở phần Luyện tập trang 35 SGK. Sau đó thực hiện các yêu cầu đó trên máy tính. 4. Hoạt động Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu: Nhắc nhở HS hoàn thiện bài thực hành b. Nội dung: Hướng dẫn về nhà. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển tệp bảng tính ở phần Luyện tập vào email HS và yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sau đó thực hiện tiếp nội dung yêu cầu trong phần Vận dụng trang 35 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 15 BÀI 8 (A): LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH DẠNG LIỆT KÊ VÀ HÌNH ẢNH TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. - Biết được các thao tác xử lý hình ảnh trong phần mềm soạn thảo văn bản 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 2.2. Năng lực Tin học - Có ý thức sử dụng phần mềm soạn thảo đúng cách để có được văn bản rõ ràng, dễ hiểu hơn (Nla) 3. Phẩm chất: - Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - Sách giáo khoa Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu.
- - Giấy A0, Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh: Sách giáo khoa Tin học 8, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: HS nhận thấy vấn đề cần phải tạo danh sách dạng liệt kê. b. Nội dung: Phần Khởi động trang 36 SGK c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu phiếu khảo sát hình 8a.1 và nêu yêu cầu HS đọc phần Khởi động trang 36 SGK. - Yêu cầu HS trả lời cá nhân: Theo em, bạn an có cần nhập từng số thứ tự của danh sách này không? Với danh sách có hàng trăm mục thì làm thế nào để tiết kiệm thời gian và không bị nhầm thứ tự các mục? - GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1: Danh sách dạng liệt kê (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các kiểu danh sách liệt kê và tác dụng của việc sử dụng danh sách dạng liệt kê. b. Nội dung: Danh sách dạng liệt kê c. Sản phẩm: Tấm “khăn trải bàn” (Giấy A0). d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Danh sách dạng liệt kê - GV chiếu hai hình 8a.2 và 8a.3, yêu - Cách trình bày như hình 8a.3 rõ cầu HS nhận xét về hai cách trình bày ràng, dễ hiểu và có tính thẩm mỹ hơn nội dung: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng