Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 59, Bài 26: Giải bài tập bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 59, Bài 26: Giải bài tập bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_59_bai_26_giai_bai_tap.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 59, Bài 26: Giải bài tập bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Năm học 2023-2024
- 54 Ngày dạy: 25/03/2024 Tiết 59: BÀI 26– GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Năng lực: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp toán học: HS biết biểu đạt các ý kiến lập luận của riêng mình. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Áp dụng các kiến thức đã học để giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải quyết các vấn đề thực tiễn 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, máy chiếu, 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động 1. Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: Củng cố kiến thức, gợi mở đến nội dung cần học b)Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm - GV yêu cầu HS nhắc lại các - HS đứng tại chỗ trả lời bước giải bài toán bằng cách - HS khác nhận xét lập phương trình - GV đặt vấn đề vào bài học - HS lắng nghe, ghi nhận mới kiến thức 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Hoạt động 3: Luyện tập (27 phút) a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm - GV yêu cầu HS - HS đọc đề bài *Bài 7.7 đọc đề bài +) Gọi lương hằng tháng của chị Linh là x (triệu - GV: Phân tích - HS thực hiện đồng). Điều kiện x 0 đề bài, phát vấn, Bài 7.7 theo Khi đó số tiền lương của 12 tháng là 12x (triệu gợi mở hướng hướng dẫn của đồng), tiền thưởng tết là 2,5x (triệu đồng) dẫn HS thực hiện GV Bài 7.7 +) Theo đề bài, ta có phương trình: 12x 2,5x 290 14,5x 290 x 20 (thỏa mãn ĐK) - GV nhận xét, - HS ghi nhận Vậy tiền lương hằng tháng của chị Linh là 20 triệu kết luận kiến thức đồng Giáo viên: Vũ Thị Yến
- 55 - GV yêu cầu HS - HS đọc đề bài *Luyện tập đọc đề bài +) Gọi giá ban đầu của mặt hàng đó nếu không khuyến mại là x (nghìn đồng). Điều kiện x 0 Khi đó giá của mặt hàng mặt hàng khi khuyến 4x mại giảm giá 20% là x 20% x (nghìn 5 đồng). - GV: Phân tích - HS thực hiện +) Vì có thẻ khách hàng thân thiết của siêu thị đề bài, phát vấn, Luyện tập theo nên bác được giảm thêm 5% trên giá đã giảm, gợi mở hướng hướng dẫn của dẫn HS thực hiện GV do đó bác Mai chỉ phải trả: 4x 5 4x 4x x Luyện tập . (nghìn đồng). 5 100 5 5 25 +) Theo đề bài, ta có phương trình: 4x x 380 5 25 19 x 380 25 x 500 (thỏa mãn ĐK) - GV nhận xét, - HS ghi nhận kết luận kiến thức Vậy giá ban đầu của mặt hàng đó nếu không khuyến mại là 500 (nghìn đồng). 4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút) a) Mục tiêu: Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học qua việc thảo luận, phân tích cách chọn ẩn, để thấy cách giải nào hợp lí hơn b) Tổ chức thực hiện HĐ giáo viên HĐ học sinh Sản phẩm - GV yêu cầu - HS đọc đề bài *Tranh luận HS đọc đề bài 1 Đổi 20 phút = giờ 3 Cách 1: +) Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe là x (km) (x > 0) - GV: Yêu cầu - HS thảo luận Khi đó quãng đường từ Hải Phòng đến điểm gặp nhau HS thảo luận nhóm trình bày của 2 xe là: 120 x (km) nhóm trình bày lời giải x lời giải (mỗi +) Thời gian xe máy đi đến khi 2 xe gặp nhau là: 40 nhóm theo 1 (giờ); thời gian ôtô đi đến khi 2 xe gặp nhau là: cách) 120 x (giờ) 60 - Gọi đại diện - Đại diện +) Theo đề bài, ta có phương trình: x 120 x 1 nhóm báo cáo nhóm báo cáo kết quả (mỗi kết quả 40 60 3 cách 1 nhóm) 3x 2(120 x) 40 120 120 120 3x 240 2x 40 x 56(t / m) Giáo viên: Vũ Thị Yến
- 56 56 Vậy từ khi xe máy khởi hành thì sau: giờ = 1 giờ 40 - Nhóm khác 24 phút thì 2 xe gặp nhau nhận xét, bổ Cách 2: sung +) Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là x (giờ) (x > 0) Khi đó thời gian từ khi oto khởi hành đến khi 2 xe gặp 1 nhau là x (giờ) 3 +) Quãng đường xe máy đi được đến khi 2 xe gặp nhau là: 40x (km); quãng đường oto đi được đến khi 2 xe - GV: Trong 2 - HS trả lời: 1 cách chọn ẩn Cách chọn ẩn gặp nhau là: 60 x (km) trên, cách nào sẽ của Tròn (cách 3 cho lời giải ngắn 2) +) Theo đề bài, ta có phương trình: gọn hơn 1 40x 60 x 120 3 40x 60x 20 120 x 1,4(t / m) Vậy từ khi xe máy khởi hành thì sau: 1,4 giờ = 1 giờ - GV nhận xét, - HS ghi nhận 24 phút thì 2 xe gặp nhau. kết luận kiến thức • Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài 7.9 – 7.11 (SGK) Hướng dẫn: Áp dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ôn lại kiến thức Bài 25, Bài 26 Giáo viên: Vũ Thị Yến