Giáo án Toán 8 - Tiết 46: Luyện tập - Trường THCS Đại Bái
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 8 - Tiết 46: Luyện tập - Trường THCS Đại Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_8_tiet_46_luyen_tap_truong_thcs_dai_bai.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán 8 - Tiết 46: Luyện tập - Trường THCS Đại Bái
- Ngày dạy :27/1/2021(dạy qua zalo) Giỏo viờn: Đỗ Thị Như Mai Trường: THCS Đại Bỏi. GIÁO ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Tiết 46: Luyện tập A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Khắc sâu pp giải pt tích 2.Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. TRỌNG TÂM: Giải phương trỡnh C.Chuẩn bị 1. GV: Bài soạn.bảng phụ PP: Gợi mở vấn đỏp, nhúm 2. HS: bảng nhóm, đọc trước bài D. hoạt động dạy & học 1. Kiểm tra bài cũ . (6’) HS1: Giải các phương trình sau: a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b) a) 3x2 + 2x - 1 = 0 b) x2 - 6x + 17 = 0 HS3: Chữa bài tập chép về nhà (c,d) c) 16x2 - 8x + 5 = 0 d) (x - 2)( x + 3) = 50 2. Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta cùng nhau luyện tập để củng cố lại cách giải phương trình bậc nhất và pt đưa được về pt bậc nhất. 3. Bài mới (35’) Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung - HS lên bảng dưới lớp cùng làm 35’ 1. Chữa bài 23 (a,d) a) x(2x - 9) = 3x( x - 5) 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
- 6x - x2 = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 - x = 0 x = 6 Vậy S = {0, 6} d) 3 x - 1 = 1 x(3x - 7) 7 7 3x - 7 = x( 3x - 7) (3x - 7 )(x - 1) = 0 7 7 - HS làm việc theo nhóm. x = ; x = 1.Vậy: S = {1; } Nhóm trưởng báo cáo kết quả. 3 3 2. Chữa bài 24 (a,b,c) a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x - 1)2 - 22 = 0 ( x + 1)(x - 3) = 0. Vậy S {-1 ; 3} b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0 x(x - 1) + 2(x- 1) = 0 (x - 1)(x +2) = 0. Vậy S = {1 ; - 2} c) 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 - x2 = 0 GV hướng dẫn trò chơi 1 (3x + 1)(x + 1) = 0. S = {- 1; - } - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi 3 nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS 3. Chữa bài 26 ngồi theo hàng ngang. - Đề số 1: x = 2 - GV phát đề số 1 cho HS số 1 của - Đề số 2: y = 1 các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của 2 các nhóm, - Đề số 3: z = 2 - Khi có hiệu lệnh HS1 của các 3 nhóm mở đề số 1 , giải rồi chuyển - Đề số 4: t = 2 giá trị x tìm được cho bạn số 2 của Với z = 2 ta có phương trình: nhóm mình. HS số 2 mở đề, thay 3 giá trị x vào giải phương trình tìm 2 (t2 - 1) = 1 ( t2 + t) y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 3 3 của nhóm mình, cuối cùng HS số 2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1) 4 chuyển giá trị tìm được của t cho (t +1)( t + 2) = 0 GV. Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 (loại) - Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu Vậy S = {2} tiên là thắng. 4. Luyện tập-Củng cố. (2’) - GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích - Nhận xét thực hiện bài 26
- 5. Hướng dẫn tự học ở nhà(1’) - Làm bài 25 - Làm các bài tập còn lại * Giải phương trình a) (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 b) x2 - 2x2 = 400x + 9999 - Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu.