Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 14: Hình thoi và hình vuông (Tiết 1) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 14: Hình thoi và hình vuông (Tiết 1) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_12_bai_14_hinh_thoi.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 14: Hình thoi và hình vuông (Tiết 1) - Năm học 2023-2024
- Ngày dạy: 13/10/2023 TIẾT 12 - BÀI 14: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức: - Mô tả được khái niệm hình thoi từ tứ giác. - Biết và giải thích được các tính chất của hình thoi. - Nhận biết dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2. Năng lực: - Biết vận dụng các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải toán. * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được hình thoi - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, giấy bìa, kéo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (6 phút) a) Mục tiêu: Thông qua cắt giấy học sinh nhận biết được hình thoi. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm * Giao nhiệm vụ Gấp hình: - GV tổ chức hoạt động: Yêu HS tìm hiểu bài toán mở đầu Lấy một tờ giấy, gấp làm tư cầu HS chuẩn bị một tờ giấy và HS lấy giấy bìa, kéo thực hiện tạo ra một góc vuông O, đánh kéo. theo hướng dẫn của GV. dấu hai điểm A, B trên hai *Thực hiện nhiệm vụ cạnh góc vuông rồi cắt chéo - Giáo viên hướng dẫn HS thực Kết quả: Học sinh cắt được theo đoạn thẳng AB (H.3.46a). hiện gấp giấy làm tư và cắt hình tứ giác có bốn cạnh bằng Sau khi mở tờ giấy ra, ta được chéo (OA OB ) nhau. một tứ giác. Tứ giác đó là hình gì? Vì sao?
- 2 *Kết luận, nhận định: - HS đưa ra nhận định ban đầu: - HS đưa ra nhận định ban đầu: A Tứ giác nhận được là hình thoi. Tứ giác nhận được là hình thoi. O B a) 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20 phút) Hoạt động 2.1: Khái niệm hình thoi và tính chất của hình thoi a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hình thoi và các tính chất của nó b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1 1. Hình thoi: GV tổ chức các hoạt động học HS: Hoạt động nhóm đo a) Khái niệm hình thoi và tính cho HS: Hoạt động nhóm đo các các cạnh hình tứ giác vừa chất của nó cạnh của tứ giác vừa cắt cắt B *Thực hiện nhiệm vụ - GV Hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ C D - HS thực hiện đo các cạnh của tứ giác E *Báo cáo kết quả * Khái niệm: - Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau -HS báo các: tứ giác có Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh *Đánh giá kết quả bốn cạnh bằng nhau. bằng nhau. - Tứ giác ABCD có bốn cạnh -HS Nhận xét, đánh giá: + Tứ giác ABC là hình thoi khi AB AB, BC, CD, DA bằng nhau, nó Tứ giác có bốn cạnh bằng = BC = CD = DA. là một hình thoi. nhau là hình thoi. *Giao nhiệm vụ 2 HS: Hoạt động nhóm: Tìm ?/SGK67 GV tổ chức cho HS hoạt động hiểu hình thoi có phải là - Hình thoi cũng là hình bình hành nhóm tìm hiểu hình thoi có phải hình bình hành không? vì có các cạnh đối bằng nhau. là hình bình hành không? Nếu Nếu có, từ tính chất đã biết * Tính chất: có, từ tính chất đã biết của hình của hình bình hành, hãy Hình thoi có các tính chất như hình bình hành, hãy suy ra những tính suy ra những tính chất bình hành: chất tương ứng của hình thoi. tương ứng của hình thoi. - Các cạnh đối song song và bằng *Thực hiện nhiệm vụ nhau. - GV Hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ: - Các góc đối bằng nhau. - HS liên hệ tính chất của hình HS liên hệ tính chất của - Hai đường chéo cắt nhau tại trung bình hành để suy ra các tính chất hình bình hành để suy ra điểm mỗi đường. tương ứng của hình thoi. các tính chất tương ứng *Báo cáo kết quả của hình thoi. Trong hình thoi: - HS báo các kết quả - Các cạnh đối song song Trong hình thoi: - Các góc đối bằng nhau - Các cạnh đối song song - Các góc đối bằng nhau
- 3 - Hai đường chéo cắt nhau tại - Hai đường chéo cắt nhau trung điểm mỗi đường. tại trung điểm mỗi đường. *Đánh giá kết quả - Hình thoi cũng là hình bình hành. Trong hình thoi có các tính chất như hình bình hành. *Giao nhiệm vụ 3: HĐ1 - HS nhận nhiệm vụ b) Tính chất về hai đường chéo Cho hình thoi ABCD có hai của hình thoi đường chéo AC, BD cắt nhau tại A O. 1 2 a) ΔABD có cân tại A không? B 1 2 D 1 b) AC có vuông góc với BD 2 O không và AC có là đường phân 1 2 giác của góc A không? Vì sao? C *Thực hiện nhiệm vụ 3 * Định lí 1 (SGK68) - GV Hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ Trong hình thoi: - HS liên hệ tính chất của tam a) Hai đường chéo vuông góc với giác cân, đường phân giác để suy nhau; ra các tính chất về hai đường b) Hai đường chéo là các đường chéo của hình thoi. phân giác của các góc trong hình *Báo cáo kết quả 3 - HS Báo cáo kết quả: thoi. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - ABD cân tại A vì AB=AD - AC BD vì AO là đường trung tuyến của ABD nên AO cũng là đường cao. *Đánh giá kết quả 3 - AC là đường phân giác Trong hình thoi: của góc A vì ABD cân tại - Hai đường chéo vuông góc với A có đường trung tuyến nhau; AO cũng là đường phân - Hai đường chéo là các đường giác. phân giác các góc của hình thoi. *Giao nhiệm vụ 4: Ví dụ 1 -HS nhận nhiệm vụ Hai đường tròn tâm A và C có B cùng bán kính, cắt nhau tại B, D. A C a) Hỏi tứ giác ABCD là hình gì? D Tại sao? b) Chứng minh AB CD. *Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện nhiệm vụ: Giải - GV Hướng dẫn HS thực hiện HS liên hệ tính chất của a) Vì hai đường tròn tâm A và C *Báo cáo kết quả tam giác cân, đường phân có cùng bán kính, cắt nhau tại B , giác để suy ra các tính chất - Tứ giác ABCD là hình thoi D nên AB BC CD DA . - AB CD
- 4 *Đánh giá kết quả 4 về hai đường chéo của Vậy theo định nghĩa, tứ giác - Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau hình thoi. ABCD là hình thoi, là hình thoi. b) Từ câu a và theo Định lí 1 ta có - Trong hình thoi hai đường chéo AB CD vuông góc. Hoạt động 2.2: Dấu hiệu nhận biết hình thoi a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi. b) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ 1 GV tổ chức cho HS hoạt -HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu Định lí 2 động nhóm tìm hiểu hình hình bình hành cần bổ sung a) Hình bình hành có hai cạnh kể bình hành cần bổ sung thêm các điều kiện gì thì nó là bằng nhau là hình thoi. thêm các điều kiện gì thì hình thoi. b) Hình bình hành có hai đường chéo nó là hình thoi. vuông góc với nhau là hình thoi. *Thực hiện nhiệm vụ: c) Hình bình hành có một đường - GV Hướng dẫn HS thực - HS thực hiện nhiệm vụ chéo là đường phân giác của một góc hiện là hình thoi. *Báo cáo kết quả: -HS báo các kết quả: - HS báo cáo kết quả + Tứ giác cần có điều kiện gì về cạnh (liên hệ ví dụ 1) *Đánh giá kết quả: + Hình bình hành bổ sung thêm -Tứ giác có bốn cạnh bằng điều kiện về cạnh; về đường nhau là hình thoi. chéo. -Hình bình hành có hai cạnh kể bằng nhau là hình thoi. HS Nhận xét, đánh giá kết quả -Hình bình hành có hai hoạt động nhóm đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. -Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi *Giao nhiệm vụ 2: ?/sgk68- HS: Mỗi học sinh tự viết GT, ?/SGK: Viết giả thiết kết luận của -Viết giả thiết kết luận của KL vào vở học câu c trong định lí 2. câu c trong định lí 2 A *Thực hiện nhiệm vụ B 1 D - GV gợi ý cho HS làm bài - HS thực hiện nhiệm vụ 2 O *Báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả - HS báo các kết quả C ABCD là hình bình hành GT ABCD là hình bình hành GT BD là đường phân giác BD là đường phân giác của góc B của góc B *Đánh giá kết quả KL ABCD là hình thoi KL ABCD là hình thoi Tứ giác ABCD là hình thoi. HS Nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
- 5 *Giao nhiệm vụ 3: VD2 Ví dụ 2: Tứ giác nào là hình thoi? Vì Trong các hình vẽ bên - HS nhận nhiệm vụ: quan sát sao? (H.3.50) tứ giác nào là hình vẽ A B hình thoi? *Thực hiện nhiệm vụ - GV gợi ý cho HS thực -HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa hiện theo dấu hiệu nhận biết để đưa D C a) ra nhận định. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành *Báo cáo kết quả µ µ - HS báo cáo kết quả -HS báo cáo kết quả vì có các góc đối bằng nhau: A C ; a) Tứ giác ABCD là hình bình Bµ Dµ . Mặt khác, ta lại có hai cạnh thoi kề AB và CB bằng nhau. Do đó, tứ b) Tứ giác MNPQ không phải giác ABCD là hình thoi. *Đánh giá kết quả là hình thoi. N GV nhận xét, đánh giá kết quả HS làm và chốt đáp án M P Q b) b) Tứ giác MNPQ không phải là hình thoi vì hai cạnh kẻ MN và NP không bằng nhau. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết hình thoi để nhận biết một tứ giác là hình thoi b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm *Giao nhiệm vụ 1: Luyện tập 1 - HS tìm hiểu, quan sát bài tập Luyện tập 1: Trong hình 3.51, - Trong hình 3.51, hình nào là được giao hình nào là hình thoi? Vì sao? hình thoi? Vì sao? *Thực hiện nhiệm vụ -GV Hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ Hình a, b là hình thoi. *Báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và đưa ra a) - Gv tổ chức cho HS báo cáo kết phân tích, cách làm khác: quả + Hình a là hình thoi vì: tứ giác - HS đưa ra kết qủa có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành, lại có hai đường chéo vuông góc nên tứ giác là hình thoi. b) + Hình b là hình thoi vì: tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau nên là hình bình
- 6 hành, lại có đường chéo là đường phân giác của một góc nên tứ giác đó là hình thoi. + Hình c không phải là hình *Đánh giá kết quả thoi vì các cạnh không bằng - Như vậy muốn biết một tứ giác nhau (hoặc hai đường chéo có phải là hình thoi hay không không cắt nhau tại trung điểm c) thì cần dựa vào các dấu hiệu mỗi đường) nhận biết hình thoi đã học ở trên. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG LÀM DIỀU HÌNH THOI TRUYỀN THỐNG (7 phút) * Từ kiến thức nền về đối xứng trục, học sinh ứng dụng thiết kế con diều làm đồ chơi. Chủ đề giúp học sinh nhận thấy tầm quan trọng của kiến thức của các môn khoa học, toán, công nghệ. Mặc dù chỉ là trò chơi đơn giản nhưng sẽ giúp các em có những trải nghiệm mới, được vui chơi sảng khoái, tăng cường vận động, rèn luyện sự nhanh nhẹn và khéo léo. * Trong chủ đề này, HS sẽ thực hiện dự án thiết kế và chế tạo con diều từ những nguyên liệu sẵn có, đơn giản, HS phải nghiên cứu và vận dụng các kiến thức liên quan như: - Trung điểm của đoạn thẳng (Hình học 6) - Hình có trục đối xứng (Hình học 6) - Trọng lực – Đơn vị lực (KHTN 6) - Bản vẽ chi tiết (Công nghệ 8) a) Mục tiêu: - Thiết kế và Mô tả được cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của con diều; - Hiểu kỹ hơn kiến thức về đối xứng trục; - Áp dụng kiến thức hình học vào thực tiễn cuộc sống, ghi chép xác định hiện tượng trong quá trình làm thí nghiệm nghiên cứu; b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm * GV tổ chức cho HS cả lớp - Các nhóm HS thảo luận tìm Bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt theo dõi Video, hình ảnh về phương án chế tạo ra con diều động của diều; cách làm diều. Làm thể nào có đó? A thể tự làm diều hay không? B 1 D 2 O - GV giới thiệu 1 số nguyên vật liệu như tre, bìa cứng, C giấy màu, giấy kiếng keo dính, dây dù GV giao nhiệm vụ cho HS HS thảo luận theo nhóm để Bản thiết kế kiểu dáng của thực hiện dự án thiết kế diều. tìm cách chế tạo diều khám diều được vẽ rõ ràng, đẹp, phá kiến thức. sáng tạo, khả thi;
- 7 -GV thống nhất với HS về kế HS tự học và làm việc nhóm hoạch triển khai dự án và tiêu thảo luận thống nhất các kiến chí đánh giá sản phẩm của dự thức liên quan. án. * Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học và nắm chắc khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi; - Làm bài tập: 3.31; 3.32 (SGK72); - Sưu tầm các vật, đồ dùng có dạng hình vuông, xem lại các kiến thức về hình vuông đã học ở lớp 6. - Chuẩn bị: mỗi học sinh chuẩn bị 1 miếng giấy bìa, kéo, thước đo dộ dài. Giờ sau học phần “Hình vuông”.